Danh mục

Đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 19

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 142.30 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hãy tham khảo đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 19 kèm đáp án môn Sinh học để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì tuyển sinh Đại học sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 19 ĐỀ 19 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG LẦN 2 NĂM 2010 Môn: Sinh học Đề gồm: 50 câu Thời gian làm bài: 60 phút 1/ Đâu là nhận định sai ? a Tính trạng do gen trên NST X qui định DT chéo. b Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y. c Dựa vào các tính trạng Lk với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sx . d Tính trạng do gen trên NST Y qui định DT thẳng. 2/ Điều kiện nghiệm đúng đặc chưng của qui luật phân li của MenĐen là : a P thuần chủng về cặp tính trạng tương phản. b Tất cả mới đúng. c Số lượng cá thể thu được phải lớn . d Tính trạng do 1 gen qui định, gen trội át hoàn toàn gen lặn. 3/ Một trong các cơ chế phát sinh của ĐB lệch bội là : a Lần NP đầu tiên của hợp tử tất cả các cặp NST không phân li tạo thể lêch bội. b 1 hay 1 số cặp NST không phân li trong GP tạo gtử thiếu hay thừa 1 vài NST, các gtử này kết hợp với gtửbình thường tạo thể lệch bội. c 1 hay 1 số cặp NST không phân li trong GP tạo gtử thiếu hay thừa 1 vài NST, các gtử này kết hợp với nhautạo thể lệch bội. d 1 hay 1 Tất cả các cặp NST không phân li trong GP tạo gtử 2n, các gtử này kết hợp với gtử bình thường tạothể lệch bội. 4/ Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen: a Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp b Bằng tổng tần số giao tử hoán vị c Tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen d Tấn số hoán vị gen không vượt quá 50% 5/ Ở đậu Hà lan hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng . P thuần chủng hoa đỏ x hoa trắng->F1 đồng loạt hoa đỏ.Cách lai nào sau đây không xác định được KG của cây hoa đỏ ở F2? a Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở F1. b Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2. c Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở p. d Cho cây hoa đỏ tự thụ. 6/ Thế nào là đột biến mất đoạn NST? a Sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng. b Một đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800 và gắn lại với nhau tại vị trí cũ. c NST mất từng đoạn ( mang tâm động hoặc không ) làm giảm số lượng gen. d Một đoạn NST có thể lặp lại một hay nhiều lần làm tăng số lượng gen trên NST. 7/ Biết A: quả ngọt ,a: quả chua.Đem lai các cây tứ bội với nhau.Nếu thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt trongsố 420 cây thì KG của P là: a Aaaa x aaaa. b AAaa x aaaa. c AAaa x Aaaa. d Aaaa x Aaaa. 8/ Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng,thế hệ lai phân li 3: 1.Tính trạng được di truyền liên kết vớigiới tính khi có điều kiện kèm theo là: a Chỉ có một tính trạng ở cả 2 giới. b Tỉ lệ giới tính phân li 1:1. c Một giới đồng tính giới kia phân tính. d Tỉ lệ phân li KH đồng đều ở giới đực và giới cái. 9/ Xét n cặp gen qui định n cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, trường hợp nào sau đây cho phép nhận biết n tínhtrạng phân li độc lập? a Tỷ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. b Lai phân tích cá thể dị hợp n cặp gen, Fa có tỉ lệ KH (1:1)n . c Tự thụ hay giao phối giữa các cá thể dị hợp n cặp gen, thế hệ sau phân li theo tỉ lệ ( 3+1)n d Tất cả đều đúng. 10/ Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trênmột nhiễm sắc thể (NST). Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81thân cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn: a F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20% b F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 4% c F1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40% d F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20% 11/ Một tế bào người, tại kì giữa của lần phân bào 2 phân bào giảm nhiễm, sẽ có: a 46 crômatit b 23 nhiễm sắc thể (NST) đơn c 46 NST kép d 23 crômatit 12/ Cơ sở TB học của định luật phân li độc của MenĐen là : a Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành gtử . b Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong GP nên mỗi gtử chỉ chứa 1 alen của cặp. c Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh gtử dẫn đến sự phân li độclập và tổ hợp tự do của các cặp alen . d Sự phân li của NST tương đồng trong phát sinh gtử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinhdẫn đến sự phân liđộc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen . 13/ Ở đậu Hà lan AA: Hoa vàng, Aa: Hoa tím, aa:Hoa xanh, BB: hạt trơn, bb: Hạt nhăn. Các gen qui định màu sắchoa và hình dạng hạt di truyền độc lập nhau. Cho 2 dòng đậu thuần chủng hoa vàng hạt trơn và hoa xanh hạt nhăngiao phấn với nhau được F1. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 Có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? a ( 1 vàng :1 xanh ) x ( 5 trơn:3 nhăn ) b ( 1 vàng:2 tím :1 xanh ) x ( 5 trơn:3 nhăn ) c ( 1 vàng:2 tím :1 xanh ) x ( 3 trơn:1 nhăn ) d ( 2 tím :1 xanh ) x ( 1 trơn:1 nhăn ) 14/ Vai trò của ĐB chuyển đoạn NST ? a Dùng xác định vị trí của gen trên NST b Có thể ứng dụng trong tạo giống mới. c Có ý nghĩa với tiến hoá của hệ gen vì tạo vật chất di truyền bổ xung. d Tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài. 15/ Ở gà gen A: lông đốm, a: lông đen, các gen này liên kết trên NST X, gen B: mào to, b: mào nhỏ, các gen nàynằm trên NST thường. Số kiểu gen có thể có của loài khi xét cả 2 tính trạng trên là: a 4 b 15 c 9 d 6 16/ B: Hạt đỏ, b: Hạt trắng noãn n+1 thụ tinh bình thường, Hạt phấn n+1 không thụ tinh. Cho phép lai P : Bbb xBbb tỷ lệ kiểu hình ở F1 là: a 3 đỏ : 1 trắng b 5 đỏ : 1 trắng c 8 đỏ : 1 trắng d 2 đỏ : 1 trắng 17/ Tương tác bổ xung là : a s ...

Tài liệu được xem nhiều: