Danh mục

Đề thi thử kì thi THPT quốc gia lần 1 năm học 2014-2015 có đáp án môn: Hóa học - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Mã đề thi 169)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 474.86 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi thử kì thi THPT quốc gia lần 1 năm học 2014-2015 có đáp án môn "Hóa học - Trường THPT chuyên Lê Khiết" mã đề thi 169 giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hy vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia lần 1 năm học 2014-2015 có đáp án môn: Hóa học - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Mã đề thi 169) TRƯỜNG THPT ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 CHUYÊN LÊ KHIẾT NĂM HỌC 2014 – 2015 Thời gian làm bài: 90 phút; (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 169Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:...............................................................................ĐỀ GỒM 50 CÂU DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINHCho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K =39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; I = 127; Cs =133; Ba = 137Câu 1: Hợp chất Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng có mùi hương đặc trưng. Là hương liệu quídùng trong công nghiệp hương liệu và dược phẩm giúp làm đẹp da, tạo mùi hương đang được sửdụng rộng rãi trên thị trường. Khi phân tích định lượng Geraniol thì thu được thành phần % về khốilượng các nguyên tố có trong hợp chất là % C = 77,92%; % H = 11,69%; còn lại là oxi. Công thứcđơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Vậy công thức phân tử của Geraniol là A. C10H20O B. C10H18O C. C20H30O D. C20H28OCâu 2: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thứcphân tử của X là A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H3COOH D. C2H5COOHCâu 3: Cation M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p , vị trí M trong bảng HTTH là 2+ 6 A. chu kì 3, nhóm IA. B. chu kì 2, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm VIIIA.Câu 4: Các chất trong dãy chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng tráng gương A. Axit fomic; metyl fomat; benzanđehit B. saccarozơ; anđehit fomic; metyl fomat C. Metanol; metyl fomat; glucozơ D. Đimetyl xeton; metanal; matozơCâu 5: Cho phản ứng : Br2 + HCOOH  2HBr + CO2 Nồng độ ban đầu của Brom là a (M). Sau 50(s), nồng độ Brom còn lại là 0,01M. Tốc độ phản ứngtrên tính theo Brom là 4.10-5 (mol/l.s). Giá trị a là A. 0,012 B. 0,018 C. 0,016 D. 0,014Câu 6: Trong các phát biểu sau : (1) Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại kiềm. (2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (4) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuông hay bó bột… (5) Để điều chế kim loại Al có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay AlCl3. (6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5. D. 2Câu 7: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1: 2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, mộtchất rắn B và 8,96 lit khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là : A. 2,7 và 13,5 B. 1,35 và 12 C. 5,4 và 15,4 D. 5,4 và 14,5Câu 8: Chùa Shwedagon, còn gọi là chùa Vàng ở Myanmar cao chừng 100m, đường kính khoảng240m. Bao bọc ngôi bảo tháp của chùa này là 60 tấn vàng lá cùng với vô số kim cương và hồng ngọcdùng để trang trí... tạo nên sự lung linh, huyền ảo. Yếu tố này tạo nên là do tính ánh kim của vàng.Nguyên nhân của tính chất này là A. vàng có nguyên tử khối lớn B. các ion kim loại vàng có thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được C. các electron tự do trong mạng tinh thể vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được Trang 1/6 - Mã đề thi 169 D. nguyên tử vàng có cấu trúc đặc khít nên vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy đượcCâu 9: Cho các chất sau: propin, vinyl axetilen, glucozơ, saccarozơ, axit fomic, axit oxalic, andehitaxetic. Số chất khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3Câu 10: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân nhất ? A. LiCl B. NaNO3 C. KHCO3 D. KBrCâu 11: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3 ; 0,1 mol Na ; 0,3 mol Cl ; còn lại là ion NH4+. Cho 270 2- + -ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc, tổngkhối lượng hai dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam ? (giả sử hơi nước bay hơi không đángkể). A. 6,761 gam B. 4,925 gam C. 6,825 gam. D. 12,474 gamCâu 12: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực ? A. NaF B. Cl2 C. CH4 D. CO2Câu 13: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau : A. Glucozơ và fructozơ đều có nhóm chức CHO trong phân tử. B. Glucozơ và fructozơ là hai dạng thù hình của cùng một chất. C. Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. D. Glucozơ và fructozơ đều tạo được dung dịch xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.Câu 14: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng vớiNaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lítkhí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y ...

Tài liệu được xem nhiều: