Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 230.50 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gửi đến các bạn Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006 SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Bài thi KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh …………………………...…………. Lớp……………. MÃ ĐỀ 006 Phòng…………………………………..……………. SBD…………… (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Câu 81: Khi nói về ổ sinh thái, trong các phát biểu sau có mấy phát biểu đúng?(1) Hai loài thân thuộc luôn có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn(2) Các loài gần nhau về nguồn gốc khi sống trong cùng sinh cảnh, nguồn thức ănxu hướng phân hóa ổ sinh thái(3) Trùng nhau một phần ổ sinh thái không xảy ra với hai loài xa nhau về nguồn gốc(4) Có nhiều loài cùng nơi ở nhưng lại không cạnh tranh với nhau do chúng có ổ sinh thái khác nhau(5) Những loài có ổsinh thái giao nhau càng lớn, sự cạnh tranh càng khốc liệt. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.Câu 82: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. trên quần thể. B. quần thể. C. cá thể. D. tất cả các cấp độ sống.Câu 83: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tớisinh vật sản xuất rồitrở lại môi trường. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ cókhoảng 10% nănglượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vàochu trình dinh dưỡnglà các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây thường gây hậu quả ít nghiêm trọng nhất? A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. Thêm 2 cặp nuclêôtit. C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit.Câu 85: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. B. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.Câu 86: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số loại thể không (2n-2) có thể có ở loài này là A. 14. B. 21. C. 12. D. 7.Câu 87: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền hai bệnh ở người. Bệnh M do 1 trong 2 alen của một gen nằm trên một cặpnhiễm sắc thể thường quy định, bệnh P do 1 trong 2 alen của một gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định.Biết rằng, không có đột biến xảy ra ở tất cả những người trong phả hệ.Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền của các bệnh đang xét?I. Bệnh M do alen lặn quy định, bệnh P do gen trội quy định.II. Có tối đa 4 người trong phả hệ mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.III. Xác suất cặp vợ chồng số 12 và 13 sinh con bị mắc cả hai bệnh là 1/36.IV. Nếu đứa con kế tiếp của cặp vợ chồng số 12 và 13 là bình thường về cả hai bệnh thì xác suất đứa con này có mangalen bệnh là 21/25. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Trang 1/4 - Mã đề thi 006Câu 88: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 5’AGX3’ Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mãtừ gen này là: A. 5GXU3. B. 5XGU3. C. 5GXT3. D. 5UXG3.Câu 89: Một gen có 2500 nuclêôtit và 3250 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 275 nuclêôtit loại X và số nuclêôtit loại Tchiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19.II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13.III. Mạch 2 của gen có T/ G = 5/19. IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.Câu 90: Khi nói về đột bíến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng? A. Cảc đột biến mất doạn NST ở cảc vị trí khác nhau hiện kiểu hình khác nhau. B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở cảc NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. . D. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.Câu 91: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra độtbiến. Đời con (F1) của một phép lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắttrắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phép lai trên? (1) Kiểu gen của P là XAXa × XAY. (2) Cho F1 ngẫu phối thì ở F2, tỉ lệ kiểu hình là 1 trắng: 8 đỏ (3) Cho con cái P lai phân tích, tỉ lệ kiểu gen ở Fa là 1:1.(4) Cho F1 ngẫu phối thì ở F2, tỉ lệ các kiểu gen của ruồi đực là 3/8 và 1/8. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.Câu 92: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006 SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Bài thi KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh …………………………...…………. Lớp……………. MÃ ĐỀ 006 Phòng…………………………………..……………. SBD…………… (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Câu 81: Khi nói về ổ sinh thái, trong các phát biểu sau có mấy phát biểu đúng?(1) Hai loài thân thuộc luôn có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn(2) Các loài gần nhau về nguồn gốc khi sống trong cùng sinh cảnh, nguồn thức ănxu hướng phân hóa ổ sinh thái(3) Trùng nhau một phần ổ sinh thái không xảy ra với hai loài xa nhau về nguồn gốc(4) Có nhiều loài cùng nơi ở nhưng lại không cạnh tranh với nhau do chúng có ổ sinh thái khác nhau(5) Những loài có ổsinh thái giao nhau càng lớn, sự cạnh tranh càng khốc liệt. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.Câu 82: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. trên quần thể. B. quần thể. C. cá thể. D. tất cả các cấp độ sống.Câu 83: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tớisinh vật sản xuất rồitrở lại môi trường. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ cókhoảng 10% nănglượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vàochu trình dinh dưỡnglà các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây thường gây hậu quả ít nghiêm trọng nhất? A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. Thêm 2 cặp nuclêôtit. C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit.Câu 85: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. B. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.Câu 86: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số loại thể không (2n-2) có thể có ở loài này là A. 14. B. 21. C. 12. D. 7.Câu 87: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền hai bệnh ở người. Bệnh M do 1 trong 2 alen của một gen nằm trên một cặpnhiễm sắc thể thường quy định, bệnh P do 1 trong 2 alen của một gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định.Biết rằng, không có đột biến xảy ra ở tất cả những người trong phả hệ.Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền của các bệnh đang xét?I. Bệnh M do alen lặn quy định, bệnh P do gen trội quy định.II. Có tối đa 4 người trong phả hệ mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.III. Xác suất cặp vợ chồng số 12 và 13 sinh con bị mắc cả hai bệnh là 1/36.IV. Nếu đứa con kế tiếp của cặp vợ chồng số 12 và 13 là bình thường về cả hai bệnh thì xác suất đứa con này có mangalen bệnh là 21/25. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Trang 1/4 - Mã đề thi 006Câu 88: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 5’AGX3’ Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mãtừ gen này là: A. 5GXU3. B. 5XGU3. C. 5GXT3. D. 5UXG3.Câu 89: Một gen có 2500 nuclêôtit và 3250 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 275 nuclêôtit loại X và số nuclêôtit loại Tchiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19.II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13.III. Mạch 2 của gen có T/ G = 5/19. IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.Câu 90: Khi nói về đột bíến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng? A. Cảc đột biến mất doạn NST ở cảc vị trí khác nhau hiện kiểu hình khác nhau. B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở cảc NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. . D. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.Câu 91: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra độtbiến. Đời con (F1) của một phép lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắttrắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phép lai trên? (1) Kiểu gen của P là XAXa × XAY. (2) Cho F1 ngẫu phối thì ở F2, tỉ lệ kiểu hình là 1 trắng: 8 đỏ (3) Cho con cái P lai phân tích, tỉ lệ kiểu gen ở Fa là 1:1.(4) Cho F1 ngẫu phối thì ở F2, tỉ lệ các kiểu gen của ruồi đực là 3/8 và 1/8. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.Câu 92: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Đề thi thử THPT môn Sinh năm 2019 Ôn thi THPT Quốc gia năm 2019 môn Sinh Luyện thi THPT môn Sinh Chu trình tuần hoànTài liệu liên quan:
-
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - THPT Lê Trung Kiên
5 trang 21 0 0 -
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 020
4 trang 21 0 0 -
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 005
4 trang 19 0 0 -
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 406
5 trang 17 0 0 -
Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 019
4 trang 17 0 0 -
Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 1 - THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Mã đề 308
4 trang 17 0 0 -
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - THPT Nguyễn Công Trứ
5 trang 16 0 0 -
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 122
6 trang 16 0 0 -
Đề thi KSCL môn Toán năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 208
5 trang 16 0 0 -
Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
4 trang 15 0 0