Danh mục

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 224.58 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012 dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012 SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Bài thi KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh …………………………...…………. Lớp……………. MÃ ĐỀ 012 Phòng…………………………………..……………. SBD…………… (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Câu 81: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ cókhoảng 10% nănglượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vàochu trình dinh dưỡnglà các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. C. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tớisinh vật sản xuất rồitrở lại môi trường.Câu 82: Một gen có 2500 nuclêôtit và 3250 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 275 nuclêôtit loại X và số nuclêôtit loại Tchiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19.II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13.III. Mạch 2 của gen có T/ G = 5/19. IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.Câu 83: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạogiao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. AB ABPhép lai P: Dd x Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả ab abcủa F1:(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.(2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội chiếm 49,5%.(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 10%.(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 17%.(5) tần số hoán vị gen bằng 20%.Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.Câu 84: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số loại thể không (2n-2) có thể có ở loài này là A. 21. B. 7. C. 14. D. 12.Câu 85: Dạng đột biến nào sau đây thường gây hậu quả ít nghiêm trọng nhất? A. Mất 1 cặp nuclêôtit. B. Thêm 2 cặp nuclêôtit. C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit.Câu 86: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền hai bệnh ở người. Bệnh M do 1 trong 2 alen của một gen nằm trên một cặpnhiễm sắc thể thường quy định, bệnh P do 1 trong 2 alen của một gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định.Biết rằng, không có đột biến xảy ra ở tất cả những người trong phả hệ.Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền của các bệnh đang xét?I. Bệnh M do alen lặn quy định, bệnh P do gen trội quy định.II. Có tối đa 4 người trong phả hệ mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.III. Xác suất cặp vợ chồng số 12 và 13 sinh con bị mắc cả hai bệnh là 1/36. Trang 1/4 - Mã đề thi 012IV. Nếu đứa con kế tiếp của cặp vợ chồng số 12 và 13 là bình thường về cả hai bệnh thì xác suất đứa con này có mangalen bệnh là 21/25. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.Câu 87: Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập, mỗi cặp alen quy định 1 tính trạng thì ởthế hệ lai thu được số loại kiểu gen là A. (3:1 )n. B. (1: 2: 1)n. C. (1: 1)n . D. 3n.Câu 88: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:(1) . AaBBDd × AaBBDd. (2)AaBbDd × AaBbDd (3) AaBBDd × AaBbDD. (4) AABBDd × AAbbDd.Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).Câu 89: Điểm giống nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là: A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai. B. Làm tăng biến dị tổ hợp. C. Thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gen. D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai.Câu 90: Điểm bù CO ...

Tài liệu được xem nhiều: