Danh mục

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 106

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 196.71 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hi vọng Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 106 sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 106SỞ GD&ĐT BẮC GIANGTRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊNĐỀ CHÍNH THỨC(Đề thi gồm có 04 trang)ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1Năm học 2018 - 2019Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘIPhân môn : ĐỊA LÍ 10Thời gian làm bài: 50 phút(không kể thời gian phát đề)Họ và tên HS:.....................................................Số báo danh ................. Lớp: 10A….....Mã đề thi 106Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là gì?A. Không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng.B. Không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng.C. Không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.D. Không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.Câu 2: Trên bề mặt Trái Đất, nơi có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm làA. các địa điểm nằm trên Xích đạo.B. các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.C. các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.D. 2 cực.Câu 3: Theo thuyết kiến tạo mảng, dãy Himalaya được hình thành doA. mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a xô vào mảng Thái Bình Dương .B. mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu – Á.C. mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a xô vào mảng Âu – Á .D. mảng Phi xô vào mảng Âu – Á.Câu 4: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông Nin làA. nước mưa.B. nước ngầm.C. do băng tuyết tan.D. nước từ hồ Victora.Câu 5: Các lớp đá cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất theo thứ tự từ ngoài vào trong làA. badan, granit, trầm tích.B. trầm tích, granit, badan.C. granit, badan, trầm tích.D. badan, trầm tích, granit.Câu 6: Dạng địa hình nào dưới đây không phải là địa hình cacxtơ ?A. Các đảo trong vịnh Hạ Long.B. Động phong Nha –Kẻ Bàng.C. Núi Bà Đen (Tây Ninh).D. Cánh đồng Tam Thanh (Lạng Sơn).Câu 7: Khối khí có đặc điểm “rất nóng” làA. khối khí cực.B. khối khí ôn đới.C. khối khí chí tuyến.D. khối khí xích đạo.Câu 8: Vận động theo phương thẳng đứng không phải là nguyên nhân tạo raA. lục địa và đại dương.B. hiện tượng uốn nếp.C. hiện tượng biển tiến và biển thoái.D. hiện tượng măc ma dâng lên trong vỏ trái đất.Câu 9: Nhận định nào dưới đây không chính xác về khí áp và gió?A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.B. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính.C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp.D. Gió thường xuất phát từ các áp cao.Câu 10: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinhA. học thay sách giáo khoa.B. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí.C. thư giãn sau khi học xong bài.D. xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài.Câu 11: Ở miền xích đạo mưa quanh năm, chế độ nước của sông ngòi có đặc điểm làA. lũ thất thường.B. lũ vào mùa hạ.C. lũ vào mùa xuân.D. nhiều nước quanh năm.Câu 12: Một dãy núi có đỉnh núi cao 3143m, nhiệt độ là 4,5oC. Nhiệt độ ở sườn đón gió và sườn khuấtgió của dãy núi ở cùng độ cao 543 m lần lượt làA. 20,1 oC và 30,5 oC.B. 20,1 oC và 33,5 oC.ooC. 22,1 C và 30,5 C.D. 22,1 oC và 33,5 oC.Trang 1/4 - Mã đề thi 106Câu 13: Cho biểu đồ sau:TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG DẦU THÔ, THAN VÀ ĐIỆN Ở NƯỚC TA,GIAI ĐOẠN 1990-2010(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2009, Nhà xuất bản Thống kê, 2010)Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô, than vàđiện ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010?A. Than có tốc độ tăng trưởng nhanh nhấtB. Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.C. Than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.D. Điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.Câu 14: Ven bờ đại dương, gần nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều doA. phía trên dòng biển nóng có khí áp thấp, không khí bốc lên cao gây mưa.B. dòng biển nóng mang hơi nước từ nơi nóng đến nơi lạnh, ngưng tụ gây mưa.C. không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa.D. gió mang hơi nước từ lục địa thổi ra, gặp dòng biển nóng, ngưng tụ gây mưa.Câu 15: Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu làA. do khí quyến hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.B. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.C. do các phản ứng hoá học từ trong lòng Trái Đất.D. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.Câu 16: Ở lưu vực của sông, rừng phòng hộ thường được trồng ởA. thượng lưu của các con sông.B. trung lưu của các con sông.C. hạ lưu của các con sông.D. trên khắp lưu vực sông.Câu 17: Thủy triều không tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất nào dưới đây?A. Giao thông vận tải biển.B. Nghề cá và làm muối.C. Sản xuất điện.D. Khai thác khoáng sản biển.Câu 18: Trong thực tế, các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt,nguyên nhân chủ yếu là doA. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.Câu 19: Nhân ngoài của Trái Đất, vật chất ở trạng thái gì?A. Quánh dẻo.B. Lỏng.C. Rắn.D. Hạt.Câu 20: Dao động thủy triều lớn nhất khiA. Mặt Trăng, Trái Đất, ...

Tài liệu được xem nhiều: