Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đề thi thử trắc nghiệm môn sinh học_thpt hai bà trưng thừa thiên huế, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh học_THPT Hai Bà Trưng Thừa Thiên Huế SỞ GD & ĐT TT HUẾ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆMTRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG MÔN : SINH HỌC Mã đề thi : 104 ( Đề thi có 5 trang ) ( Thời gian làm bài 60 phút ) Số câu trắc nghiệm 40 câuHọ tên thí sinh _____________________________ Số báo danh : ____________ 1/ Câu 1. Đột biến gen gồm các dạng: a Mất, thay, đảo và chuyển cặp nuclêôtit. b Mất, nhân, thêm và đảo cặp nuclêôtit. c Mất, thay, thêm và đảo cặp nuclêôtit. d Mất, thay, thêm và chuyển cặp nuclêôtit. 2/ Câu 2. Đột biến gen là những biến đổi a Đột ngột về cấu trúc di truyền của nhiễm sắc thể. b Vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ tế bào hay cấp độ phân tử. c Biến dị tổ hợp xuất hiện qua sinh sản hữu tính. d Liên quan đến một hoặc số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó trênphân tử ADN. 3/ Câu 3. Nguyên nhân của đột biến gen do: a Nhiễm sắc thể bị chấn động cơ học. b Tác nhân vật lý, hoá học của môi trường ngoài hay do biến đổi sinh lí, sinhhoá tế bào. c Hiện tượng nhiễm sắc thể phân ly không đồng đều. d Sự chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 4/ Câu 4. Xa : máu khó đông, XA : máu đông bình thường. Bố và con trai đều bịmáu khó đông, mẹ bình thường. Con trai bị máu khó đông đã tiếp nhận Xa từ a Mẹ. b Ông nội. c Bố. d Ông ngoại. 5/ Câu 5. Cây hạt trần và bò sát phát triển cực thịnh ở giai đoạn a Đại Nguyên sinh. b Đại Tân sinh. c Đại Cổ sinh. d Đại Trung sinh. 6/ Câu 6. Hoạt tính của enzim amilaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha,kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của đột biến a Đảo đoạn nhiễm sắc thể. b Lặp đoạn nhiễm sắc thể . c Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. d mất đoạn nhiễm sắc thể. 7/ Câu 7. Ở người, một số đột biến trội gây nên a mù màu, bạch tạng, hồng cầu lưỡi liềm. b tay 6 ngón, ngón tay ngắn. c máu khó đông, mù màu, bạch tạng. d bạch tạng, máu khó đông, câm điếc. 8/ Câu 8. E. coli thường được sử dụng làm tế bào nhận, nhờ đặc điểm quantrọng: a Sinh sản theo hình thức trực phân. b Không gây bệnh cho con người. c Sinh sản nhanh. d Ít biến dị.-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang : 1 - Đề thi có 5 trang Mã đề thi : 104 9/ Câu 9. Trong ngành chọn giống thực vật, chọn lọc cá thể thường được sửdụng cho đối tượng: a Cây giao phấn. b Cây sinh sản sinh dưỡng. c Cây tự thụ phấn và cây sinh sản sinh dưỡng. d Cây giao phấn và tự thụ phấn. 10/ Câu 10. Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axitamin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng sốnuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen xảy ra là: a Đảo cặp nuclêôtit. b Mất một cặp nuclêôtit. c Thêm một cặp nuclêôtit. d Thay thế một cặp nuclêôtit. 11/ Câu 11. Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm di truyền tế bào học: a 45, XO. b 47, +21. c 47, XXX. d 47, XXY.12/ Câu 12. Nguyên nhân của thường biến: a Do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường. b Do đặc trưng trao đổi chất của mỗi cá thể. c Sự biến đổi trong kiểu gen của cơ thể. d Cơ thể phản ứng quá mức với môi trường. 13/ Câu 13. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến a mất 1cặp nuclêôtit. b đảo vị trí 1cặp nuclêôtit. c thay thế 1cặp nuclêôtit. d thêm 1cặp nuclêôtit. 14/ Câu 14 Thay đổi nhiệt độ đột ngột, làm xuất hiện đột biến do cơ chế sau: a Quá trình trao đổi đoạn ở kỳ trước I của quá trình giảm phân xảy ra bấtthường. b Cơ chế tái sinh ADN bị sai ở điểm nào đó. c Cơ chế nội cân bằng cơ thể không khởi động kịp gây chấn thương bộ máydi truyền. d Cơ chế phân li nhiễm sắc thể xảy ra không bình thường. 15/ Câu 15 Sự hình thành những kiểu gen, quy định những tính trạng và tính chấtđặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài là sự thích nghi a kiểu hình. b sinh thái. c địa lý. d lịch sử. 16/ Câu 16. Nhân tố là điều kiện thúc đấy quá trình tiến hoá: a Các cơ chế cách li. b Quá trình chọn lọc tự nhiên. c Quá trình đột biến. d Quá trình giao phối.-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang : 2 - Đề thi có 5 trang Mã đề thi : 104 17/ Câu 17. Đậu Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà lan được tạo thành nhânđôi bình thường 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 63 nhiễmsắc thể đơn. Hợp tử trên là thể đột biến a tứ bội. b 3 nhiễm. c tam bội. d 1 nhiễm. 18/ Câu 18. Giống bị thoái hoá do giao phối gần vì: a Tính chống chịu của giống giảm. b Các gen lặn có hại được biểu hiện. c Khả năng tổng hợp prôtêin của gen giảm xuống. d Kiểu gen của con ...