Danh mục

ĐỀ THI THỬ VÀ ĐÁP ÁN HÓA ÔN THI CD&DH 2011_1

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 117.73 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu ôn thi đại học môn sinh tham khảo gồm 650 câu trắc nghiệm HÓA 12 dành cho học sinh hệ THPT ôn thi tốt nghiệp và ôn thi đại học - cao đẳng tham khảo ôn tập củng cố kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ VÀ ĐÁP ÁN HÓA ÔN THI CD&DH 2011_1 ĐỀ THI THỬ VÀ ĐÁP ÁN HÓA ÔN THI CD&DH 2011 ĐỀ SỐ 1I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu  từ câu1 đến câu 40)Câu 1. Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thấy thu được 55,6 gam chất rắn Y. Công thức chất rắn Y là : A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. C. FeSO4.5H2O. D. FeSO4.7H2O.Câu 2 Để hòa tan vừa đủ 9,6 gam hỗn hợp gồm một kim loại R thuộc PNC nhóm II (nhóm IIA) và oxit tương ứng của nó cần vừa đủ 400 mL dung dịch HCl 1M. R là : A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Sr.Câu 3. Để hòa tan 4 gam oxit FexOy cần vừa đủ 52,14 mL dung dịch HCl 10% (D = 1,05 gam.mL–1). Cho CO dư qua ống đựng 4 gam oxit này nung nóng sẽ thu được.........gam Fe. A. 1,12 B. 1,68 C. 2,80 D. 3,36Câu 4. Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Cho hỗn hợp này vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và chất rắn. Khối lượng chất rắn là giá trị nào sau đây? A. 5,6g B. 5,5g C. 5,4g D. 10,8gCâu 5. Đun nóng một dung dịch có chứa 0,1 mol Ca2+, 0,5 mol Na+, 0,1 mol Mg2+, 0,3 mol Cl–, 0,6 mol HCO3– sẽ xuất hiện........... gam kết tủa trắng. A. 10 gam B. 8,4 gam C.18,4 gam D. 55,2 gamCâu 6. Phương trình hoá học của phản ứng nào sau đây đã được cân bằng ? A. Al + 4 HNO3  Al(NO3)3 + NO + H2O B. 3Al + 8 HNO3  3Al(NO3)3 + 2NO + 4H2O C. 10Al + 36HNO3  10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 2N2O + 15H2O D.Câu 7. Muối có khả năng khử AgNO3 thành Ag là muối nào trong số các muối sau ? A. NaNO3 B. Al(NO3)3 C. Fe(NO3)2 D. Cu(NO3)2Câu 8.Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh H2S, nhưng trong không khí, hàm lượng H2S rất ít, nguyên nhân của sự việc này là do H2S sinh ra bị oxi không khí oxi hoá chậm. A. do H2S bị phân huỷ ở nhiệt độ thường tạo S và H2. B. do H2S bị CO2 có trong không khí oxi hoá thành chất C. khác. do H2S tan được trong nước. D.Câu 9. Cho các nguyên tố sau : S (Z = 16), Cl (Z = 17), Ar (Z=18), K (Z=19). Nguyên tử hoặc ion tương ứng nào sau đây có bán kính lớn nhất ? A. S2– B. Cl– C. Ar D. K+Câu 10. Nếu thừa nhận các nguyên tử Ca đều có hình cầu, biết thể tích một nguyên tử Ca là 32.10–24 cm3, lấy  = 3,14, thì bán kính của Ca tính theo nm (1nm = 10–9m) sẽ là : 0,197 nm. B. 0,144 nm. C. 0,138 nm. A. D. 0,112 nm.Câu 11. X, Y là hai nguyên tố kim loại liên tiếp trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 39 và ZX < ZY. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Năng lượng ion hóa I1 của Y < của X B. Độ âm điện của Y < của X. C. Bán kính nguyên tử của X > của Y D. Độ mạnh tính kim loại của Y > của X.Câu 12. Khi phân hủy hoàn toàn hai hiđrocacbon X, Y ở thể khí ở điều kiện thường đều thu được C và H2 và thể tích H2 thu được đều gấp 3 lần thể tích X hoặc Y đem phân hủy. X có thể được điều chế trực tiếp từ C2H5OH, Y làm mất màu dung dịch Br2. X và Y lần lượt là CH3CH=CH2, ; CH2=CHCH=CH2 A. B. CH3CH3 ; CH3CH=CH2. C. CH3CH3 ; CH2=CHCH=CH2. D. CH2=CHCH=CH2 ; CH3CH=CH2Câu 13. Để thu được cùng một thể tích O2 như nhau bằng cách nhiệt phân KMnO4, KClO3, KNO3, CaOCl2 (hiệu suất bằng nhau). Chất có khối lượng cần dùng ít nhất là chất nào ? A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. CaOCl2Câu 14. Cho 0,2 mol hỗn hợp khí X gồm C2H2 và C2H4 đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo 9,6 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng C2H2 và C2H4 trong hỗn hợp là : A. 24,52%; 75,48%. B. 18,84%; 81,16%. C. 14,29%; 85,71%. D. 12,94%; 87,06%.Câu 15. Để phân biệt 3 dung dịch mantozơ, saccarozơ, glixerin (glixerol) bằng 1 thuốc thử. Thuốc thử nên dùng là: A. dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch CuSO4. C. Cu(OH)2/ NaOH. D. nước brom.Câu 16. Liên kết chủ yếu trong tinh thể KCl là liên kết : A. ion. B. cộng hóa trị. C. kim loại. D. cho - nhận.Câu 17. Cho một lượng Na vừa đủ vào dung dịch muối sunfat của một kim loại thấy có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó tan hết. Đó là dung dịch muối sunfat nào trong số các muối sau và pH của dung dịch thu được sau phản ứng nằm trong khoảng nào ? A. CuSO4, pH = 7 B. ZnSO4, pH > 7 C. MgSO4, pH = 7 D. NiSO4, pH > 7Câu 18. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axi ...

Tài liệu được xem nhiều: