Đề thi tốt nghiệp hệ cao đẳng môn Thực hành: Đề số 10 - Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 185.07 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tìm hiểu "Đề thi tốt nghiệp hệ cao đẳng môn Thực hành" của khoa Công nghệ thông tin thuộc trường ĐH Công nghiệp TP.HCM bao gồm 2 câu hỏi với thời gian làm bài 90 phút.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tốt nghiệp hệ cao đẳng môn Thực hành: Đề số 10 - Trường ĐH Công nghiệp TP.HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM ĐỀ THI TỐT NGHIỆP HỆ CAO ĐẲNG (CNPM) Khoa Công Nghệ Thông Tin Môn: Thực hành Thời gian: 90 phút Đề số: 10Mã số SV: ....................... Họ Tên: ...................................................................... Lớp: .......................Phòng: ............................. Số Máy .............................Giờ thi: ............................ Ký Tên: ..................Chú ý: Sinh viên không được sử dụng bất cứ tài liệu và thiết bị lưu trữ, hay sử dụng các tài liệu có sẵn trongmáy tính trong khi làm bài (CDROM, đĩa USB, …). SV nộp lại đề thi sau khi kết thúc. Chỉ tính điểm mỗicâu khi SV hoàn tất chức năng yêu cầu.Quy định chung:+ Sử dụng cơ sở dữ liệu Access với tên là họ tên sinh viên. (Ví dụ: NGUYENTHILAN.MDB(X)) – chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình C#+ Toàn bộ bài thi lưu tại: T:TN_DESO_HOTEN_MASV. (Ví dụ: T:TN_ De1_NGUYENTHILAN_089123871) (Lưu ý: lưu tại đĩa T hoặc D, không lưu tại đĩa C. Việc chọn đĩa cứng nào để lưu phải theo hướng dẫn của Giám Thị coi thi)+ Lưu bài làm theo qui định sau: Tên project – solution là: PR_TENSINHVIEN. (Ví dụ: PR_NGUYENTHILAN)+ Thực hiện kết nối động với database: khi chép chương trình qua vị trí thư mục khác thì không phải xác lập lại đường dẫn thư mục file MS Access.+ Chỉ sử dụng ADO.NET coding (không sử dụng ADO.NET wizard - công cụ phát sinh mã ADO) khi làm bài.+ Dữ liệu của chương trình được nạp từ database.+ Sử dụng mô hình 3-tier để xây dựng chương trình.+ Các bài thi được xem là hợp lệ và chỉ tính điểm cho tất cả câu hỏi khi thực hiện đúng các quy định trên. Đề bàiCâu 1: (1 điểm) Để quản lý hành chính cho các phường xã, người ta xây dựng một phần cơ sở dữliệu mô tả bằng các bảng được cho như hình sau:Thí sinh tạo cơ sở dữ liệu bằng Access với cấu trúc các bảng như hình trên sau đó nhập liệu chobảng QuanHuyen (ít nhất 5 mẫu tin), bảng XaPhuong (ít nhất 10 mẫu tin) để kiểm tra. Trang 1/2Câu 2: Tạo 1 project nhằm thực hiện công việc sau: a) (2 điểm) Khi chương trình khởi động sẽ nạp dữ liệu từ bảng QuanHuyen lên Listbox (như hình 1). Hình 1 b) (5 điểm) Khi chọn 1 quận/huyện ở Listbox và nhấn nút “Xem ds các phường(xã) trực thuộc”, chương trình sẽ mở 1 form và liệt kê danh sách các phường/xã thuộc quận/huyện được chọn này(2 điểm). Khi chọn 1 dòng trong DataGridView, dữ liệu chi tiết sẽ hiển thị trong các textBox bên dưới(như hình 2) (1 điểm) Hình 2 Các TextBox: Mặc định thuộc tính ReadOnly=true. Nút Lưu mặc định Enable=false. Khi người dùng nhấn nút Thêm, nút Thêm này sẽ trở thành nút Hủy để hủy bỏ tác vụ nếu cần, nút Lưu sẽ được Enable lên sẵn sàng cho việc lưu mẫu tin. Khi người dùng nhấn nút Hủy, tình trạng trước đó phải được trả lại (1 điểm). Khi người dùng nhấn nút Lưu, sau khi kiểm tra dữ liệu hợp lệ sẽ cho phép thêm mẫu tin xuống cơ sở dữ liệu và cập nhật lên DataGridView. Sau khi lưu xong phải khôi phục lại các trạng thái trước đó(1 điểm). c) (2 điểm) Khi nhấn nút “Xóa bỏ Quận / Huyện” (từ màn hình ở câu 2a) chương trình sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận (xem hình). Nếu người dùng chọn “Yes”, chương trình sẽ xóa mẫu tin khỏi cơ sở dữ liệu và cập nhật lại ListBox. ---Hết đề--- Trang 2/2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tốt nghiệp hệ cao đẳng môn Thực hành: Đề số 10 - Trường ĐH Công nghiệp TP.HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM ĐỀ THI TỐT NGHIỆP HỆ CAO ĐẲNG (CNPM) Khoa Công Nghệ Thông Tin Môn: Thực hành Thời gian: 90 phút Đề số: 10Mã số SV: ....................... Họ Tên: ...................................................................... Lớp: .......................Phòng: ............................. Số Máy .............................Giờ thi: ............................ Ký Tên: ..................Chú ý: Sinh viên không được sử dụng bất cứ tài liệu và thiết bị lưu trữ, hay sử dụng các tài liệu có sẵn trongmáy tính trong khi làm bài (CDROM, đĩa USB, …). SV nộp lại đề thi sau khi kết thúc. Chỉ tính điểm mỗicâu khi SV hoàn tất chức năng yêu cầu.Quy định chung:+ Sử dụng cơ sở dữ liệu Access với tên là họ tên sinh viên. (Ví dụ: NGUYENTHILAN.MDB(X)) – chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình C#+ Toàn bộ bài thi lưu tại: T:TN_DESO_HOTEN_MASV. (Ví dụ: T:TN_ De1_NGUYENTHILAN_089123871) (Lưu ý: lưu tại đĩa T hoặc D, không lưu tại đĩa C. Việc chọn đĩa cứng nào để lưu phải theo hướng dẫn của Giám Thị coi thi)+ Lưu bài làm theo qui định sau: Tên project – solution là: PR_TENSINHVIEN. (Ví dụ: PR_NGUYENTHILAN)+ Thực hiện kết nối động với database: khi chép chương trình qua vị trí thư mục khác thì không phải xác lập lại đường dẫn thư mục file MS Access.+ Chỉ sử dụng ADO.NET coding (không sử dụng ADO.NET wizard - công cụ phát sinh mã ADO) khi làm bài.+ Dữ liệu của chương trình được nạp từ database.+ Sử dụng mô hình 3-tier để xây dựng chương trình.+ Các bài thi được xem là hợp lệ và chỉ tính điểm cho tất cả câu hỏi khi thực hiện đúng các quy định trên. Đề bàiCâu 1: (1 điểm) Để quản lý hành chính cho các phường xã, người ta xây dựng một phần cơ sở dữliệu mô tả bằng các bảng được cho như hình sau:Thí sinh tạo cơ sở dữ liệu bằng Access với cấu trúc các bảng như hình trên sau đó nhập liệu chobảng QuanHuyen (ít nhất 5 mẫu tin), bảng XaPhuong (ít nhất 10 mẫu tin) để kiểm tra. Trang 1/2Câu 2: Tạo 1 project nhằm thực hiện công việc sau: a) (2 điểm) Khi chương trình khởi động sẽ nạp dữ liệu từ bảng QuanHuyen lên Listbox (như hình 1). Hình 1 b) (5 điểm) Khi chọn 1 quận/huyện ở Listbox và nhấn nút “Xem ds các phường(xã) trực thuộc”, chương trình sẽ mở 1 form và liệt kê danh sách các phường/xã thuộc quận/huyện được chọn này(2 điểm). Khi chọn 1 dòng trong DataGridView, dữ liệu chi tiết sẽ hiển thị trong các textBox bên dưới(như hình 2) (1 điểm) Hình 2 Các TextBox: Mặc định thuộc tính ReadOnly=true. Nút Lưu mặc định Enable=false. Khi người dùng nhấn nút Thêm, nút Thêm này sẽ trở thành nút Hủy để hủy bỏ tác vụ nếu cần, nút Lưu sẽ được Enable lên sẵn sàng cho việc lưu mẫu tin. Khi người dùng nhấn nút Hủy, tình trạng trước đó phải được trả lại (1 điểm). Khi người dùng nhấn nút Lưu, sau khi kiểm tra dữ liệu hợp lệ sẽ cho phép thêm mẫu tin xuống cơ sở dữ liệu và cập nhật lên DataGridView. Sau khi lưu xong phải khôi phục lại các trạng thái trước đó(1 điểm). c) (2 điểm) Khi nhấn nút “Xóa bỏ Quận / Huyện” (từ màn hình ở câu 2a) chương trình sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận (xem hình). Nếu người dùng chọn “Yes”, chương trình sẽ xóa mẫu tin khỏi cơ sở dữ liệu và cập nhật lại ListBox. ---Hết đề--- Trang 2/2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ phần mềm Đề thi môn Thực hành Tài liệu thi môn Thực hành Ôn thi môn Thực hành Nội dung thi môn Thực hành Bài thi môn Thực hànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
62 trang 401 3 0
-
Giáo trình Công nghệ phần mềm nâng cao: Phần 2
202 trang 224 0 0 -
Giáo trình Công nghệ phần mềm nâng cao: Phần 1
151 trang 194 0 0 -
Báo cáo chuyên đề Công nghệ phần mềm: Pattern searching
68 trang 186 0 0 -
Lecture Introduction to software engineering - Week 3: Project management
68 trang 179 0 0 -
Xây dựng mô hình và công cụ hỗ trợ sinh tác tử giao diện
13 trang 174 0 0 -
6 trang 169 0 0
-
Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C: Phần 1 - Quách Tuấn Ngọc
211 trang 149 0 0 -
Cuộc chiến Phân kỳ - Tích hợp nhiều tranh cãi bậc nhất trong giới marketing
3 trang 148 0 0 -
Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chương 2: Quy trình xây dựng phần mềm
36 trang 148 0 0