Đề thi tham khảo của trường Trung học phổ thông Đăk Mil, trong kỳ thi trắc nghiệm hoá 12. Mã đề 130, thời gian làm bài 50 phút gồm 30 câu trắc nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi trắc nghiệm hoá M130 TRƯỜNG THPT ĐĂK MIL ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi 130Câu 1: Trong các oxit sau: FeO,Fe2O3 và Fe3O4 chất nào tác dụng với HNO3 giải phóng chất khí ? A. Chỉ có Fe3O4 B. Chỉ có FeO C. Fe3O4 và Fe2O3 D. FeO và Fe3O4Câu 2: Cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ở nhiệt độ thường: A. NaHCO3 và CaCl2 B. NaHSO4 và BaCl2 C. Na2S và AgNO3 D. AlCl3 và NH3Câu 3: Cho các chất bột Al, Mg, Fe, Cu. Để phân biệt các chất bột trên chỉ cần dùng ít nhất mấythuốc thử? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4Câu 4: Trong các chất Al, H2, NH3, CO, CO2, C, Ag số chất khử được CuO ở nhiệt độ cao là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5Câu 5: Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO 3 rồi cô cạn và đun đến khốilượng không đổi thì thu được chất rắn nặng : A. 9,9 g B. 7,98 g C. 2,94 g D. 3,42 gCâu 6: Cho 0,05 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,15 mol HNO3 thu được khí NO duy nhất. Biếtphản ứng hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 9,0g B. 9,775g C. 5,275g. D. 12,1 gCâu 7: Cho các dung dịch : FeCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2, HNO3. Cho các dung dịch phản ứngvới nhau từng đôi một. Số phản ứng xảy ra là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4Câu 8: Để nhận biết ion Ba không dùng ion 2+ A. Cr2O72-. B. SO42-. C. CrO42-. D. S2-.Câu 9: Để nhận biết sự có mặt của các ion Al3+, Cu2+, Fe3+, Zn2+ trong dung dịch bằng phươngpháp hóa học, cần dùng ít nhất mấy phản ứng? A. 4 B. 5 C. 3 D. 6Câu 10: Al có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ở điều kiện thích hợp ? A. CuO, Cr2O3, dung dịch Ba(NO3)2 B. dung dịch CuSO4, dung dịch ZnCl2, CO C. Ca(OH)2, CuSO4, Cr2O3 D. dung dịch FeCl2, FeO, dung dịch SrCl2Câu 11: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trongcác muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịchH2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể phân biệt tối đa mấy dung dịch? A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 5 dung dịch. D. 1 dung dịch.Câu 12: Có 2 dung dịch AlCl3 và NaOH. Cách nào sau đây không nhận ra được từng dung dịch ? A. Đổ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH. B. Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch Na2CO3. C. Cho từ từ dung dịch tác dụng với NH3. D. Cho từng dung dịch tác dụng vớiH2SO4.Câu 13: Nhóm chất nào dưới đây có thể sử dụng để điều chế FeO A. Fe, Fe(NO3)2, FeS. B. Fe, Fe(OH)2, Fe2O3. C. Fe2O3, Fe(NO3)2, FeS2. D. Fe(OH)2, FeCl2, Fe2O3.Câu 14: Trong công nghiệp, amoniac được tổng hợp theo phản ứng sau : N2 (k) + 3H2 (k) == NH3 (k), ∆Ho298 = – 92,00 Kj. Để tăng hiệu suất tổng hợp amoniaccần A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất của hỗn hợp phản ứng. B. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hỗn hợp phản ứng. C. giảm nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng. D. duy trì nhiệt độ thích hợp và tăng áp suất của hỗn hợp phản ứng.Câu 15: Viết cấu hình electron của nguyên tố có Z = 26; X thuộc chi kì,phân nhóm nào của bảngHTTH ? A. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIIA B. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm IIA Trang 1/3 - Mã đề thi 130 C. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIB D. 1s22s22p63s23p63d64s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIIBCâu 16: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử sắt có số electron độc thân là A. 5 B. 4 C. 6 D. 8.Câu 17: Nung 24g hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng H2 dư đến khi phản ứnghoàn toàn .Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa H 2SO4 đặc,dư thì khối lượng bình tăng 7,2g.Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là: A. 11,2g Fe và 3,2g Cu B. 11,2g Fe và 6,4g Cu C. 5,6g Fe và 3,2g Cu D. 5,6g Fe và 6,4g CuCâu 18: Để nhận biết ion Fe không dùng ion 2+ A. MnO4-. B. NH3/không khí. C. SCN-. D. OH-/không khí .Câu 19: Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch là dùng A. phương pháp nhiệt phân để tạo kết tủa. B. thuốc thử để tạo với ion một sản phẩm kết tủa, bay hơi hoặc có sự thay đổi màu. C. phương pháp đốt nóng thử màu ngọn lửa. D. phương pháp th ...