Danh mục

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM LUYỆN THI CĐ, ĐH MÔN HÓA HỌC đề thi số 8

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 97.05 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề thi trắc nghiệm luyện thi cđ, đh môn hóa học đề thi số 8, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM LUYỆN THI CĐ, ĐH MÔN HÓA HỌC đề thi số 8 đề thi số 81. 140,5 gam muối ngậm nước có công thức Fe2(SO4)3. nH2O tác dụng với lượng vừa đủ Ba(OH)2sinh ra 228,25 gam kết tủa. n có giá trị A. 9 B. 12 C. 28 D. 242. Để pha được 2 lit dung dịch chứa Na2SO4 0,03 M, K2SO4 0,02 M và KCl 0,06 M có thể dùng hỗn hợp : A. 14,2 gam Na2SO4 và 7,45 gam KCl B. 17,4 gam K2SO4 và 7,02 gam NaCl C. 3,48 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl D. 5,68 gam Na2SO4 và 5,96 gam KCl3. Khi thuỷ phân lipit trong môi trường axit sinh ra sản phẩm là : A. glyxerol và axit béo B. xà phòng và glyxerol C. glyxerol và axit đơn chức D. ancol đa chức và axit béo4. Hòa tan 5 gam CaCO3 trong HCl dư giải phóng khí X. Hòa tan m gam K trong nước được dung dịch Y. Hấp thụ hết X vào Y, thêm tiếp BaCl2 dư tạo thành 9,85 gam kết tủa. Vậy m bằng : A. 3,12 B. 7,8 C. 5,46 D. 3,95. Có 4 dung dịch nồng độ mol/l bằng nhau : (1) KHCO3, (2) K2CO3, (3) (NH4)2CO3, (4) KOH. Dãy xếp theo chiều giảm dần pH là : A. 4, 1, 2, 3 B. 4, 3, 2, 1 C. 4 , 2 , 1 , 3 D. 2, 1, 4, 36. Trong phân nhóm chính nhóm I (nhóm IA) thì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân : A. độ âm điện tăng dần, tính kim loại tăng dần B. độ âm điện giảm dần, tính kim loại giảm dần C. độ âm điện tăng dần, năng lượng ion hoá giảm dần D. độ âm điện giảm dần, năng lượng ion hoá giảm dần7. Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lit H2(đktc). Mặt khác oxyhoá hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO,t0thu được hỗn hợp anđêhit.Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là: A. CH3CH2OH B. CH3 CH2 CH2OH C. CH3CH(OH)CH3 D CH3[CH2]3OH8. Kết qủa thí nghiệm bị sai là : A. hỗn hợp Na và Al2O3 tan hết trong dung dịch NaCl B. hỗn hợp FeS và MgS tan hết trong HNO3 đặc làm giải phóng khí mùi trứng thối duy nhất C. CaCO3 tan chậm trong dung dịch H2SO4 nhưng tan nhanh trong dung dịch HNO3 D. Cu có thể tan trong dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 và KNO3 9. Phân biệt 3 cốc : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4, H2O chỉ bằng một thuốc thử là (không dùng đèn cồn, bình nhiệt phân cũng như các thiết bị khác) : A. Cu B. Al C. phenolphtalein D. Na 10. Cho phản ứng : N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k). Chất xúc tác (Fe)có vai trò : A. làm cho cân bằng hoá học dịch chuyển về phía thuận nêntăng hiệu suất phản ứng B. làm cho phản ứng nhanh đạt tới trạng thái cân bằng chứkhông làm tăng hiệu suất phản ứng C. làm phản ứng thuận xảy ra hoàn toàn D. làm cho phản ứng thuận xảy ra nhanh hơn nên nhanh thu đ-ược NH3 11. Có các chất rắn : Cu, CuO, MnO2, Fe2O3, Ag2O, Fe. Hoá chấtduy nhất dùng để phân biệt là : A. H2O B. HNO3 C. AgNO3 D. dung dịch HCl12. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken rồi hấp thụ hết sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy có 10 gam kết tủa, khối lượng bình tăng thêm 6,56 gam. Vậy m bằng : A. 1,44 B. 1,36 C. 1,48 D. 1,4213. Cho 9,6 gam Cu tác dụng với 50 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,6 M và H2SO4 0,8 M thì thể tích khí NO duy nhất (đktc) thoát ra là : A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 616 ml D. 672 ml14. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Fe ( tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3) trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5 M và H2SO4 0,1 M. Dung dịch sau phản ứng có pH = 1. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy khối lượng hỗn hợp ban đầu là : A. 1,93 gam B. 2,34 gam C. 3,33 gam D. 2,22 gam15. Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thấy : VCO2 + VH2O = 1,2VO2. Biết 1 mol X làm mất màu dung dịch chứa 1 mol Br2. Vậy X là : A. stiren B. benzen C. vinyl axetilen D. propilen16. Số lượng hợp chất hữu cơ có M = 60, tham gia phản ứng tráng gương là : A. 1 B. 3 C. 0 D. 217. Nhận xét sai là : A. saccarozơ không có phản ứng tráng gương B. xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, tinh bột có cả cấu tạo mạch polime phân nhánh C. saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau D. tinh bột và xenlulozơ đều có công thức (C6H10O5)n nên là các đồng phân của nhau18. Dãy gồm các chất đều làm quỳ chuyển màu là : A. KCl, CH3COONa, C6H5OH B. NH4Cl, C6H5ONa, CH3NHCH3 C. NaHCO3, CaCl2, AlCl3 D. CH3COOH, NH3, C6H5OH19. Đốt cháy hoàn toàn a mol P trong O2 dư, hòa tan hết sản phẩm vào nước được dung dịch A. Thêm dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp muối trung hoà và muối axit. Vậy : A. 2/3 < b/a < 1 B. 1 < b/a < 3/2 C. 1/2 < b/a 20. Ngâm hợp kim Fe - Cu trong dung dịch NaCl một thời gi ...

Tài liệu được xem nhiều: