![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật lý năm học 2010 - 2011 - Sở GD & ĐT Tuyên Quang
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 209.21 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hãy tham khảo đề thi Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật lý năm học 2010 - 2011 - Sở GD & ĐT Tuyên Quang để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật lý năm học 2010 - 2011 - Sở GD & ĐT Tuyên QuangSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)Đề chính thức (đề có 01 trang) s (km)Câu 1 (2,5 điểm): Các đường biểu diễn (I) và (II) trênhình 1 biểu diễn chuyển động thẳng đều của xe 1 và xe 2 120theo cùng một chiều. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết: a. Địa điểm, thời điểm xuất phát của mỗi xe. b. Vận tốc chuyển động của mỗi xe. 80 c. Khoảng cách giữa hai xe lúc 4h15 phút. (I)Câu 2 (2,5 điểm): Bỏ một cục nước đá khối lượng m1= (II)1kg, nhiệt độ t1= - 50C vào trong một bình nhôm khối 40lượng m2= 100g chứa nước ở t2= 200C. Sau khi có sự cânbằng nhiệt người ta thấy còn 200 gam nước đá chưa tanhết. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Chobiết nhiệt dung riêng của nước đá, nhôm, nước lần lượt là 0 2 4 6 t (h)C1=2.100 J/kg.độ, C2= 880 J/kg.độ, C3=4.200 J/kg.độ; Hình 1nhiệt nóng chảy của nước đá là =340 kJ/kg. a. Tính lượng nước có trong bình lúc đầu. b. Dùng một bếp dầu để đun sôi bình nước và nước đá nói trên, hãy tính lượng dầu cần thiết. Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.000 kJ/kg, hiệu suất của bếp là 25%.Câu 3 (2 điểm): Người ta dùng các sợi dây hợp kim dàil=1,5 m, tiết diện S, điện trở suất =4.10-7.m để chế tạo A R R Bcác điện trở R=10 . a. Tính tiết diện S của các dây hợp kim. R A b. Người ta dùng các điện trở nói trên mắc với nhau theo sơ đồ như hình 2. Biết UAB=24V, các dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể. Tính điện R R trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của Hình 2 ampe kế. Câu 4 (2 điểm): Một vật sáng AB cao 1cm đặt trước một B L1 L2thấu kính hội tụ L1, tiêu cự f1 = f . Vật sáng AB cách thấukính một khoảng 2 f . a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua thấu kính L1 (có A F1 O1 O2 F1 trình bày cách vẽ), tính chiều cao của ảnh. Hình 3 b) Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kỳ f f L2 có tiêu cự f2 = - . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 = , trục chính 2 2 của hai thấu kính trùng nhau (Hình 3). Vẽ ảnh A”B” của vật sáng AB qua hệ hai thấu kính. Tính chiều cao của ảnh A”B”.Câu 5 (1 điểm): Trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật nhỏ bằng kim loại có hìnhdạng bất kỳ chỉ sử dụng lực kế, dây treo và một bình nước (vật có thể nhúng chìm hoàn toàntrong bình nước). Biết khối lượng riêng của nước là D0. ---------------HẾT-------------- SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM TUYÊN QUANG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN VẬT LÝCâu Nội dung Điểm 1 s (km) a. (0,5 đ): Địa điểm: o Xe 1 xuất phát tại điểm cách 120 gốc tọa độ 40 km. o Xe 2 xuất phát tại gốc tọa độ. 0,25 đ Thời điểm: 80 o Xe 1 xuất phát lúc 0 h. (I) 0,25 đ o Xe 2 xuất phát lúc 1 h. ----- (II) b. (0,5 đ) 40 Xe 1 đi được quãng đường s1= 70 k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật lý năm học 2010 - 2011 - Sở GD & ĐT Tuyên QuangSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)Đề chính thức (đề có 01 trang) s (km)Câu 1 (2,5 điểm): Các đường biểu diễn (I) và (II) trênhình 1 biểu diễn chuyển động thẳng đều của xe 1 và xe 2 120theo cùng một chiều. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết: a. Địa điểm, thời điểm xuất phát của mỗi xe. b. Vận tốc chuyển động của mỗi xe. 80 c. Khoảng cách giữa hai xe lúc 4h15 phút. (I)Câu 2 (2,5 điểm): Bỏ một cục nước đá khối lượng m1= (II)1kg, nhiệt độ t1= - 50C vào trong một bình nhôm khối 40lượng m2= 100g chứa nước ở t2= 200C. Sau khi có sự cânbằng nhiệt người ta thấy còn 200 gam nước đá chưa tanhết. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Chobiết nhiệt dung riêng của nước đá, nhôm, nước lần lượt là 0 2 4 6 t (h)C1=2.100 J/kg.độ, C2= 880 J/kg.độ, C3=4.200 J/kg.độ; Hình 1nhiệt nóng chảy của nước đá là =340 kJ/kg. a. Tính lượng nước có trong bình lúc đầu. b. Dùng một bếp dầu để đun sôi bình nước và nước đá nói trên, hãy tính lượng dầu cần thiết. Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.000 kJ/kg, hiệu suất của bếp là 25%.Câu 3 (2 điểm): Người ta dùng các sợi dây hợp kim dàil=1,5 m, tiết diện S, điện trở suất =4.10-7.m để chế tạo A R R Bcác điện trở R=10 . a. Tính tiết diện S của các dây hợp kim. R A b. Người ta dùng các điện trở nói trên mắc với nhau theo sơ đồ như hình 2. Biết UAB=24V, các dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể. Tính điện R R trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của Hình 2 ampe kế. Câu 4 (2 điểm): Một vật sáng AB cao 1cm đặt trước một B L1 L2thấu kính hội tụ L1, tiêu cự f1 = f . Vật sáng AB cách thấukính một khoảng 2 f . a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua thấu kính L1 (có A F1 O1 O2 F1 trình bày cách vẽ), tính chiều cao của ảnh. Hình 3 b) Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kỳ f f L2 có tiêu cự f2 = - . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 = , trục chính 2 2 của hai thấu kính trùng nhau (Hình 3). Vẽ ảnh A”B” của vật sáng AB qua hệ hai thấu kính. Tính chiều cao của ảnh A”B”.Câu 5 (1 điểm): Trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật nhỏ bằng kim loại có hìnhdạng bất kỳ chỉ sử dụng lực kế, dây treo và một bình nước (vật có thể nhúng chìm hoàn toàntrong bình nước). Biết khối lượng riêng của nước là D0. ---------------HẾT-------------- SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM TUYÊN QUANG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN VẬT LÝCâu Nội dung Điểm 1 s (km) a. (0,5 đ): Địa điểm: o Xe 1 xuất phát tại điểm cách 120 gốc tọa độ 40 km. o Xe 2 xuất phát tại gốc tọa độ. 0,25 đ Thời điểm: 80 o Xe 1 xuất phát lúc 0 h. (I) 0,25 đ o Xe 2 xuất phát lúc 1 h. ----- (II) b. (0,5 đ) 40 Xe 1 đi được quãng đường s1= 70 k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn vật lý 9 Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Đề thi tuyển sinh môn vật lý 9 Điện trở xuất Khối lượng riêngTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Vật lý thực phẩm: Chương 1 - Nguyễn Tiến Cường
44 trang 35 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 6 - Tiết 11: Khối lượng riêng
15 trang 32 0 0 -
8 trang 25 0 0
-
27 trang 22 0 0
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 34
38 trang 22 0 0 -
Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 6 tiết 35
4 trang 21 0 0 -
Bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Vật lý lớp 6
4 trang 20 0 0 -
22 Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý lớp 6
54 trang 20 0 0 -
thiết kế cầu Bà Lớn, chương 23
13 trang 19 0 0 -
20 câu hỏi ôn tập kiểm tra môn Vật lý lớp 6
2 trang 19 0 0