Danh mục

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Ninh Bình

Số trang: 2      Loại file: docx      Dung lượng: 90.15 KB      Lượt xem: 54      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn tham khảo “Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Ninh Bình” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Ninh Bình SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi chuyên: VẬT LÍ - Ngày thi: 03/6/2023 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 05 câu trong 02 trangCâu 1. (2,0 điểm) Hai vật M và N xuất phát cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 81km, chuyểnđộng thẳng, ngược chiều đến gặp nhau. Biết vật M chuyển động từ A đến B với tốc độ v =30km/h. Vật N chuyển động từ B về A theo các giai đoạn mà mỗi giai đoạn kéo dài 20phút, trong đó 15 phút chuyển động còn 5 phút dừng nghỉ; biết giai đoạn một chuyểnđộng với tốc độ v 1 = 10km/h, giai đoạn hai chuyển động với tốc độ v 2 = 2v 1 , giai đoạn bachuyển động với tốc độ v 3 = 3v 1 ,…, giai đoạn n chuyển động với tốc độ v n = nv1 . a) Tìm khoảng cách giữa M và N sau 40 phút tính từ lúc xuất phát. b) Tìm thời điểm, vị trí của M và N lúc gặp nhau tính từ lúc xuất phát.Câu 2. (2,5 điểm) 1. Cho đoạn mạch điện AB như Hình 1. Trong đó: Rx, Ry là cácbiến trở, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. a) Khi khoá K mở, điều chỉnh . Tìm điện trở tương đương củađoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế. b) Điều chỉnh Rx, Ry để khi khoá K đóng hoặc mở, ampe kếđều chỉ 1A, khi đó tính giá trị của biến trở R x và Ry. 2. Hai khung dây dẫn giống hệt nhau. Mỗi khung gồm một dâydẫn là đường tròn và một dây dẫn là đoạn thẳng. Dây dẫn làm khunglà dây đồng chất tiết diện đều, có điện trở trên một đơn vị chiều dàixác định, không có vỏ bọc cách điện, được đặt trên mặt phẳng kimloại dẫn điện tốt (điện trở kim loại không đáng kể) như Hình 2. Đặtvào hai điểm A, B là tâm của hai đường tròn một hiệu điện thế UAB =1V. Vẽ sơ đồ của đoạn mạch điện AB và tìm hiệu điện thế UCD.Câu 3. (2,5 điểm) Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm cho ảnh S’.Điểm sáng S và ảnh S’ cách thấu kính lần lượt là d và d’, ta có công thức thấu kính: Khi d =30cm thì thấu kính cho ảnh S 1. a) Xác định tính chất của ảnh S 1 và khoảng cách từ S đến S 1. b) Cố định S, cho thấu kính chuyển động tịnh tiến ra xa S dọc theo trục chính với tốc độkhông đổi bằng lcm/s. - Kể từ khi thấu kính chuyển động, sau thời gian bao lâu thìquỹ đạo chuyển động của S’ không bị lặp lại? - Nếu sau khi thấu kính chuyển động được 10s ta cho thấukính dừng lại, đồng thời quay thấu kính một góc quanh trục điqua quang tâm O như Hình 3 thì nhận thấy ảnh S’ có vị trí trùngvới ảnh S1. Xác định góc quay của thấu kính.Câu 4. (2,0 điểm)1 a) Lấy 1kg nước ở nhiệt độ t1 = 220C và 1kg nước ở nhiệt độ t2 = 300C, rồi đổ vào một bìnhđã chứa sẵn 10kg nước ở nhiệt độ t3 = 140C. Đồng thời cho một dây đốt nóng vào bình và chohoạt động trong thời gian 2 phút với công suất 420W. Biết rằng bình có nhiệt dung khôngđáng kể và được bọc cách nhiệt hoàn toàn với môi trường , nước có nhiệt dung riêng là4200J/kg.độ. Xác định nhiệt lượng Q mà dây đốt nóng đã tỏa ra trong thời gian trên và nhiệt độ củanước trong bình khi đã cân bằng nhiệt. b) Người ta tháo bọc cách nhiệt (ở ý a) rồi thay một lượng nước khác vào bình. Nếu dây đốtnóng hoạt động với công suất 10W thì nhiệt độ của nước trong bình ổn định là 25 0C. Nếu dây đốtnóng hoạt động với công suất 20W thì nhiệt độ của nước trong bình ổn định là 30 0C. Khi khôngdùng dây đốt nóng, để duy trì nhiệt độ của nước trong bình ở 14 0C, người ta đặt một ốngđồng dài xuyên qua bình và cho dòng nước ở nhiệt độ 10 0C chảy qua ống với lưu lượngkhông đổi. Nhiệt độ của nước trong ống đồng tại vị trí ngay khi chảy ra khỏi bình bằng nhiệtđộ nước trong bình. Biết rằng công suất truyền nhiệt giữa bình và môi trường phụ thuộc vàonhiệt độ của nước trong bình (tb) và nhiệt độ của môi trường (tmt) theo hệ thức: P(truyền nhiệt) =với k là hằng số, nước có nhiệt dung riêng là 4200J/kg.độ. Xác định lưu lượng nước chảy qua ống đồng. c) Một bình chứa nước dạng lăng trụ tam giác đều cóAC = a, mặt dưới BCCB và cạnh trên AA của bình đặtnằm ngang như Hình 4. Ở thời điểm ban đầu, nhiệt độcủa nước tại mặt dưới BCCB là t 1 = 100C và nhiệt độcủa nước tại cạnh AA là t 2 = 400C; biết nhiệt độ củanước phụ thuộc vào chiều cao h (tính từ mặt dướiBCCB) được biểu diễn như đồ thị ở Hình 5. Sau mộtthời gian, nhiệt độ của nước trong bình đạt trạng thái cânbằng t0, cho rằng bình không dẫn nhiệt và không hấp thụnhiệt. Tìm giá trị của t0.Biết trọng tâm của hệ gồm n vật là với xi là tọa độ củavật có khối lượng mi (i = 1, 2, ..., n) đối với cùng gốc tọa độ.Câu 5. (1,0 điểm) Cho các vật và dụng cụ sau: Một cuộn chỉ; một thước đo độ dài; Một thanh kim loại đồng chất khối lượng m, tiết diện đều; ...

Tài liệu được xem nhiều: