Danh mục

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Lắk

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 374.40 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luyện tập với "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Lắk" nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng làm văn của mình, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo tại đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk LắkCâu 1. Cho phương trình x 2 − ( 2m − 1) x + m 2 − m − 2 =0 với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn x13 + x23 − 5 x1 x2 = 10m + 15 . Giải ∆= ( 2m − 1) 2 ( ) − 4 m − m − 2 = 4m − 4m + 1 − 4m 2 + 4m + 8 = 9 > 0 2 2 Suy ra phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1 =m + 1; x2 =m−2. Có x13 + x23 − 5 x1 x2 = 10m + 15 ⇔ ( m + 1) + ( m − 2 ) − 5 ( m + 1)( m − 2 ) − 10m − 15= 0 3 3 ⇔ m3 + 3m 2 + 3m + 1 + m3 − 6m 2 + 12m − 8 − 5m 2 + 10 − 10m − 15 =0 ⇔ m3 − 4m 2 + 5m − 6 =0 ⇔ m3 − 3m 2 − m 2 + 3m + 2m − 6 =0 ⇔ m 2 ( m − 3) − m ( m − 3) + 2 ( m − 3) =0 ( ⇔ ( m − 3) m 2 − m + 2 = 0 ⇔ m = 3 .) Vậy m = 3 .Câu 2. 1) Giải phương trình: x 2 + x += 5 3 x3 + x 2 − x + 2 . 0 (1)  x 2 − xy − 2 y 2 + 4 x − 5 y + 3 = 2) Giải hệ phương trình:  2 .  x − 10 y + 9 + 2 x − 1 = 0 ( 2 ) Giải 1) Phương trình đã cho tương đương với: (x 2 ) − x + 1 + 2 ( x + 2= ) 3 ( x + 2 ) ( x 2 − x + 1) . Điều kiện: x ≥ −2 Đặt u = x 2 − x + 1, v = x + 2; u , v ≥ 0 . u = v Phương trình trở thành: u 2 + 2v 2 = 0 ( u − v )( u − 2v ) =⇔ 3uv ⇔ u 2 − 3uv + 2v 2 =⇔ 0 u = 2v  Với u = v thì x 2 − x + 1 = x + 2 ⇔ x 2 − 2 x − 1 = 0 ⇔ x = 1 ± 2 5 ± 53 Với u = 2v thì x 2 − x + 1 = 4 ( x + 2 ) ⇔ x 2 − 5 x − 7 = 0 ⇔ x = . 2 2) Điều kiện: x ≥ 1  y =− x − 3 (1) ⇔ ( x + y + 3)( x − 2 y + 1) = 0 ⇔  1 1 = y x+  2 2 Với y =− x − 3 , thế vào ( 2 ) ta được: x 2 + 10 x + 39 + 2 x − 1 =0 ⇔ ( x + 5 ) + 14 + 2 x − 1 = 2 0 : vô nghiệm. 1 1 Với = y x + , thế vào ( 2 ) ta được: x 2 − 5 x + 4 + 2 x − 1 =0 2 2 ( ) 2 ⇔ x2 − 4x + 4 = x − 2 x −1 ⇔ ( x − 2) = 2 x −1 −1  x − 2= x − 1 − 1  x − 1 = x − 1 ( 3) ⇔ ⇔  x − 2 = 1 − x − 1  x − 1 = 3 − x ( 4 )  x −1 =0  x = 1 (t / m) ( 3) ⇔  ⇔ .  x − 1 =1  x = 2 ( t / m ) 3 − x ≥ 0 x ≤ 3 ( 4) ⇔  2 ⇔ 2 ⇔x=2 (t / m)  x −1= x − 6x + 9  x − 7 x + 10 = 0 Với x = 1 thì y = 1 3 Với x = 2 thì y = 2 x = 2 x = 1  Vậy hệ phương trình có hai nghiệm  ; 3. y =1 y =  2Câu 3. 1) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 47 cm , chiều rộng bằng. Chứng minh rằng trong trong số 2022 điểm bất kì nằm trong hình chữ nhật ABCD luôn tìm được hai điểm mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn hoặc bằng 2 cm . 1) Tìm tất cả các số nguyên dương x, y thỏa mãn 5 x 2 + 3 y 2 = 20 x − 24 y + 477 . Giải 1) Chia hình chữ nhật ABCD thành 2021 hình vuông nhỏ có cạnh bằng 1cm . Khi lấy 2022 điểm bất kì trong hình chữ nhật ABCD thì chúng thuộc 2021 hình vuông nhỏ trên. Theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại 2 điểm thuộc cùng một hình vuông nhỏ. Khi đó khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn đường chéo hình vuông nhỏ là 2 cm . 2) 5 x + 3 y = 20 x − 24 y + 477 ⇔ 5 x − 20 x + 20 + 3 y + 24 y + 48 = 545 2 2 2 2 ⇔ 5 ( x − 2) + 3( y + 4) = 2 2 545 Do 5 ( x − 2 ) và 545 cùng chia hết cho 5 nên 3 ( y + 4 ) chia hết cho 5 . 2 2 Mà ( 3,5 ) = 1 nên 3 ( ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: