Danh mục

Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao Bằng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 290.69 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em học sinh và giáo viên cùng tham khảo Đề thi môn Toán vào lớp 10 năm 2020 có đáp án tỉnh Cao Bằng dưới đây để tích lũy kinh nghiệm làm bài trước kì thi. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao BằngSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CAO BẰNG NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)Câu 1. (4,0 điểm) 1) Thực hiện phép tính: 5 9 − 3 4 y ax + 5 đi qua điểm M ( 3; −1) 2) Tìm a để đồ thị hàm số = 3) Giải hệ phương trình: 2 x 2 − 3 x + 1 =0 4 x + 5 y = 3 4) Giải hệ phương trình:  x − 3y = 5Câu 2. (2,0 điểm) Bác An đi x ô tô từ Cao Bằng đến Hải Phòng. Sau khi đi được nửa quãngđường, bác An cho xe tăng vận tốc thêm 5km / h nên thời gian đi nửa quãng đườngsau ít hơn thời gian đi nửa quãng đường đầu là 30 phút. Hỏi lúc đầu bác An đi xevới vận tốc bao nhiêu ? Biết rằng khoảng cách từ Cao Bằng đến Hải Phòng là360km.Câu 3. (1,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết = AB 6= cm, AC 8cm. a) Tính độ dài cạnh BC b) Kẻ đường cao AH . Tính độ dài đoạn AHCâu 4. (2.0 điểm) Qua điểm A nằm ngoài đường tròn ( O ) vẽ hai tiếp tuyến AB và AC củađường tròn ( B, C là các tiếp điểm) a) Chứng minh ABOC là tứ giác nội tiếp b) Kẻ đường thẳng qua diểm A cắt đường tròn ( O ) tại hai điểm E và F sao cho E nằm giữa A và F. Chứng minh BE.CF = BF .CECâu 5. (1,0 điểm) 1Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức A = 2 − 3 − x2 -------------------- HẾT -------------------- ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾTBài 1. 1) Ta có: 5 9 − 3 4 = 5.3 − 3.2 = 15 − 6 = 9 y ax + 5 đi qua điểm M ( 3; −1) nên thay x = 3, y = −1 vào 2) Vì đồ thị hàm số = y ax + 5 ta được: −1 =a.3 + 5 ⇔ 3a =−6 ⇔ a =−2 hàm số = Vậy a = −2 3) Ta có: 2 x 2 − 3 x + 1 =0 x =1 Phương trình trên có dạng a + b + c = 0 nên có hai nghiệm  1 x =  2 1 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm = x 1;= x 2 4) Ta có: 4 x + 5 y = 3 4 x + 5 y = 3 17 y =−17  y = −1 2 x =  ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ x − 3y = 5 4 x − 12 y =20  x = 3y + 5  x = 3.( −1) + 5  y = −1 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y= ) ( 2; −1)Bài 2.Gọi vận tốc lúc đầu của bác An đi là x ( km / h )( x > 0 )Nửa quãng đường đầu và nửa quãng đường sau đều dài : 360 : 2 = 180(km) 180Thời gian bác An đi nửa quãng đường đầu là (giờ) xTrên nửa quãng đường sau, bác An đi với vận tốc là x + 5 ( km / h ) 180Thời gian bác An đi nửa quãng đường sau là (giờ) x+5Vì thời gian đi nửa quãng đường sau ít hơn thời gian đi nửa quãng đường đầu là 130 phút = giờ nên ta có phương trình 2180 180 1 180 ( x + 5 ) − 180 x 1 180 x + 900 − 180 x 1 − =⇔ =⇔ = x x+5 2 x ( x + 5) 2 x2 + 5x 2 900 1⇔ 2 = ⇔ x 2 + 5 x =1800 ⇔ x 2 + 5 x − 1800 =0 x + 5x 2∆= 52 − 4.( −1800 )= 7225 ⇒ ∆= 85  −5 − 85  x1 = = −45(ktm) 2Nên phương trình có hai nghiệm   x −= 5 + 85 = 40(tm)  2 2Vậy lúc đầu bác An đi với vận tốc 40km / hBài 3. A CB H a) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có: BC 2 = AB 2 + AC 2 ⇔ BC 2 = 62 + 82 = 100 ⇒ BC = 100 = 10(cm) Vậy BC = 10cm b) Xét ∆ABC vuông tại A, có chiều cao AH , theo hệ thức lượng trong tam giác AB. AC 6.8 vuông, ta có : AH .BC = AB. AC ⇔ AH = = ...

Tài liệu được xem nhiều: