Di lệch đốt sống trên cắt lớp vi tính sọ não trong chẩn đoán chấn thương cột sống cổ cao
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 869.68 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu sự chênh lệch khoảng di lệch đốt sống trên CLVT sọ não trong chẩn đoán chấn thương cột sống cổ cao. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả so sánh 40 trường hợp gồm 20 BN có CTCSCC và 20 BN không CTCSCC được chụp CLVT đa dãy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1/2019 đến tháng 7/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Di lệch đốt sống trên cắt lớp vi tính sọ não trong chẩn đoán chấn thương cột sống cổ cao vietnam medical journal n01 - March - 2024 DI LỆCH ĐỐT SỐNG TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH SỌ NÃO TRONG CHẨN ĐOÁN CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ CAO Nguyễn Đình Minh1, Phạm Thị Nga2TÓM TẮT discreapancy of C0/C1 joint width (0.56 ± 1.62 mm and 0.03 ± 0.047 mm, p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024không phân biệt giới tính + Tỷ lệ Power: tỷ lệ khoảng cách bờ trước lỗ + Nhóm bệnh: BN có tiền sử chấn thương chẩm – bờ trước cung sau C1 / khoảng cách bờđược chụp CLVT sọ não lấy xuống hết bờ dưới sau cung trước C1 – bờ sau lỗ chẩm, bìnhđốt sống cổ C2 được chẩn đoán vỡ đốt sống cổ thường 65 tuổi, chiếm 1,5%.axial interval) là khoảng cách từ bờ trước lỗchẩm đến đường tiếp tuyến bờ sau mỏm nha đốtsống C2, bình thường vietnam medical journal n01 - March - 2024 - Chấn thương kết hợp - Liên quan C1 và C2: khoảng cách bờ trước + Tỷ lệ chấn thương phối hợp ở nhóm mỏm nha C2 và bờ sau cung trước C1 ở nhóm cóCTCSCC gồm chấn thương sọ não 7/20 BN CTCSCC là 2,28 ±0,869 mm và nhóm không(35%), chấn thương nền sọ là 7/20 BN (35%) và CTCSCC là 2,07 ±0,528 mm, sự khác biệt là có ýchấn thương hàm mặt là 4/20 BN (20%). nghĩa thống kê (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024rộng khoảng khớp C0/C1 cũng là một dấu hiệu khoảng cách khớp bên C1/C2 >2,6mm là tiêuquan trọng gợi ý có chấn thương CSC với khoảng chuẩn chẩn đoán chấn thương trật trục – đội [5].chênh lệch trung bình ở nhóm có CTCSCC là 0,56 Trong nghiên cứu này, chênh lệch ở nhóm có±1,62 mm là có sự khác biệt so với các trường CTCSCC là 0,49 ±0,415 mm và ở nhóm khônghợp không CTCSCC là 0,03 ±0,047 (p
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Di lệch đốt sống trên cắt lớp vi tính sọ não trong chẩn đoán chấn thương cột sống cổ cao vietnam medical journal n01 - March - 2024 DI LỆCH ĐỐT SỐNG TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH SỌ NÃO TRONG CHẨN ĐOÁN CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ CAO Nguyễn Đình Minh1, Phạm Thị Nga2TÓM TẮT discreapancy of C0/C1 joint width (0.56 ± 1.62 mm and 0.03 ± 0.047 mm, p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024không phân biệt giới tính + Tỷ lệ Power: tỷ lệ khoảng cách bờ trước lỗ + Nhóm bệnh: BN có tiền sử chấn thương chẩm – bờ trước cung sau C1 / khoảng cách bờđược chụp CLVT sọ não lấy xuống hết bờ dưới sau cung trước C1 – bờ sau lỗ chẩm, bìnhđốt sống cổ C2 được chẩn đoán vỡ đốt sống cổ thường 65 tuổi, chiếm 1,5%.axial interval) là khoảng cách từ bờ trước lỗchẩm đến đường tiếp tuyến bờ sau mỏm nha đốtsống C2, bình thường vietnam medical journal n01 - March - 2024 - Chấn thương kết hợp - Liên quan C1 và C2: khoảng cách bờ trước + Tỷ lệ chấn thương phối hợp ở nhóm mỏm nha C2 và bờ sau cung trước C1 ở nhóm cóCTCSCC gồm chấn thương sọ não 7/20 BN CTCSCC là 2,28 ±0,869 mm và nhóm không(35%), chấn thương nền sọ là 7/20 BN (35%) và CTCSCC là 2,07 ±0,528 mm, sự khác biệt là có ýchấn thương hàm mặt là 4/20 BN (20%). nghĩa thống kê (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024rộng khoảng khớp C0/C1 cũng là một dấu hiệu khoảng cách khớp bên C1/C2 >2,6mm là tiêuquan trọng gợi ý có chấn thương CSC với khoảng chuẩn chẩn đoán chấn thương trật trục – đội [5].chênh lệch trung bình ở nhóm có CTCSCC là 0,56 Trong nghiên cứu này, chênh lệch ở nhóm có±1,62 mm là có sự khác biệt so với các trường CTCSCC là 0,49 ±0,415 mm và ở nhóm khônghợp không CTCSCC là 0,03 ±0,047 (p
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chấn thương cột sống cổ cao Chấn thương cột sống Chẩn đoán chấn thương cột sống cổ Cắt lớp vi tính sọ nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0