Danh mục

Di truyền thực vật - Chương 3. Vật chất di truyền trong vòng sống cá thể, cơ sở của tái tổ hợp di truyền

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 108.45 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: Phân tích vật chất di truyền trong vòng sống cá thể khi nào lưỡng bội, khi nào đơn bội - thể hiện tính trạng lưỡng bội hay đơn bội là cơ sở quan trọng để nghiên cứu các quy luật di truyền.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Di truyền thực vật - Chương 3. Vật chất di truyền trong vòng sống cá thể, cơ sở của tái tổ hợp di truyền Chương 3. Vật chất di truyền trong vòng sống cá thể, cơ sở của tái tổ hợp di truyềnMục tiêu: Phân tích vật chất di truyền trong vòng sống cá thể khi nào lưỡng bội, khi nàođơn bội - thể hiện tính trạng lưỡng bội hay đơn bội là cơ sở quan trọng để nghiên cứucác quy luật di truyền.3.1. Giảm phân3.1.1. Khái niệm chung- Xảy ra ở các tế bào thuộc cơ quan sinh sản (tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng).- Từ 1tế bào (2n) qua 2 lần phân bào cho 4 tế bào (n)3.1.2. Các dạng giảm phân ở sinh vật- Phân theo giai đoạn xảy ra trong vòng sống cá thể:+ Giảm nhiễm hợp tử (ở sinh vật 1n)n x n -> 2n (hợp tử) - giảm phân –> n+ Giảm nhiễm bào tử : sản phẩm của giảm nhiễm là các bào tử -> giao tử (nằm ở giaiđoạn hình thành bào tử trong vòng sống cá thể).+ Giảm nhiễm giao tử: sản phẩm của giảm nhiễm là giao tử có thể thụ tinh được ngaykhông phải qua giai đoạn nào nữa3.1.3. Diễn biến của quá trình giảm phân- Gồm 2 lần phân chia:- Mỗi lần phân chia đều trải qua 4 thời kỳ: tiền kỳ, trung kỳ, hậu kỳ, mạt kỳ- Giảm nhiễm 1:+ Tiền kỳ 1: phức tạp gồm 5 pha:Giai đoạn sợi mảnh (leptoten)Giai đoạn hợp sợi (zygoten)Giai đoạn sợi thô (pachiten)Giai đoạn sợi đôi (diploten): đẩy và co xoắnGiai đoạn kết thúc sợi đôi (diakines): co xoắn cực đại, tuy trách ra nhưng vẫn songhành với nhau.+ Trung kỳ 1: ở mặt phẳng xích đạohttp://www.ebook.edu.vn 35+ Hậu kỳ 1: 2 NST tách ra -> tạo các tiếp hợp NST khác nhau 2n ; n: số cặp+ Mạt kỳ 1: NST duỗi xoắn, màng nhân và tiểu hạch được tái tạo, hình thành vách ngăn.- Giảm nhiễm 2: không qua sự nhân đôi NSTn kép -> tách tâm động chuyển về NST n đơn.Kết quả 1 tế bào (2n) -> 4 tế bào (n)3.1.4. Ý nghĩa của giảm phân, cơ sở phân ly tính trạngBộ NST của loài được ổn định trong sự kế thừa vật chất di truyền qua các thế hệ sinhsản hữu tính.- Tái tổ hợp di truyền (đa dạng ở quần thể phân ly).3.2. Quá trình sinh sản hữu tính và vô phối ở thực vật3.2.1. Sự hình thành giao tử đực, cái ở thực vật có hoaa. Sự hình thành giao tử đực ( Hình 1.16a - tr39) PCGN tách ra phát triển Tế bào mẹ hạt phấn -> tứ bào tử -> tiểu bào tử -> hạt phấnb. Sự hình thành giai tử cái (Hình 1.16b – tr39)1tế bào mẹ (2n) -> 4 tế bào con4 tế bào con: 1 tế bào phát triển tế bào mẹ túi phôi 3 tế bào thoái hoáTế bào túi phôi qua 3 lần nguyên phân -> 8 tế bào: 2 tế bào vào giữa dung hợp - tế bào nhân tâm 3 tế bào dồn về phía lỗ noãn – 1 tế bào trứng. 3 tế bào dồn về phía đỗi diện - tế bào đối cựcTế bào trứng x 1 tinh tử -> hợp tử -> phôiTế bào nhân tâm x tinh tử 2 -> nội nhũTế bào đối cực bị thoái hoáhttp://www.ebook.edu.vn 363.2.2. Quá trình thụ phấn và thụ tinh- Thụ phấn: hạt phấn rơi vào đầu của vòi nhuỵ và nảy mầm cho ống phấn vươn tới túi phôi.- Thụ tinh: (Hình 1.17 – tr40)1tinh tử x TB trứng -> hợp tử (2n) -> phôi -> cây1 tinh tử x TB nhân tâm -> nội nhũ nuôi phôi phát triển3.2.3. Các dạng sinh sản vô phối, ý nghĩa của chúng- Sinh sản vô phối (apomise): là trường hợp phôi phát triển từ tế bào sinh sản xongkhông xảy ra thụ tinh -> đời sau thu nhận vật chất di truyền từ một phía.- Các dạng sinh sản vô phối: (Hình 1.19 –tr43)+ Sinh sản không bào tử (aposporie):TB mẹ (2n) – phân chia nguyên nhiễm -> phôi (2n), giống hệt cơ thể mẹ+ Sinh sản mẫu sinh (parthenogenese)Tế bào trứng: n và 2n (tự lưỡng bội hoá)Các dạng: Trinh sinh (bào trứng phát triển thành phôi mà không có thụ phấn) Thụ tinh giả: có thụ phấn nhưng không có thụ tinh Đào thải NST sau hình thành hợp tử: Bộ NST của bố bị đào thải sau thụ tinh.+ Sinh sản không giao tử (apogamie): phôi có thể phát triển từ các tế bào khác trong túi phôi.+ Sinh sản phụ sinh (androgenese): phôi mang hệ thống di truyền của bố phát triểnthành cơ thể.Tinh tử đi vào bào trứng, song nhân của tế bào trứng bị thoái hoá.Nuôi cấy tiểu bào tử ở môi trường nhân tạo.- Ý nghĩa của sinh sản vô phối:+ Thông qua phôi không bào tử -> thế hệ giống hệt cây mẹ(hệ thống di truyền không phân ly)+ Tạo cây đơn bội, cây đơn bội lưỡng bội hoá+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa di truyền nhân và di truyền tế bào chất trong sự thểhiện tính trạng.http://www.ebook.edu.vn 373.3. Pha đơn bội, pha lưỡng bội trong vòng sống cá thể3.3.1. Khái niệm, ý nghĩa của trạng thái đơn bội, lưỡng bội vật chất di truyền- Vòng sống của cơ thể sinh vật tồn tại hai trạng thái: đơn bội và lưỡng bội. Ở ...

Tài liệu được xem nhiều: