Thông tin tài liệu:
Nội dung của bài viết bao gồm: hoạt động địa chất của đới bờ, hoạt động địa chất của sóng, sóng và dòng chảy ven bờ, cồn chắn cửa sông, đê cát ven bờ, sóng tạo doi cát nối đảo; hoạt động địa chất của thủy triều, bãi triều, hoạt động xói lở, hoạt động bồi tụ; thềm biển mài mòn, thềm biển mài mòn tích tụ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Địa chất đới bờ biển và thềm biểnĐỊA CHẦT BIẾN 231ĐỊA CHẤT BIỂNC á c m ụ c từ : 1. Địa chất đới bờ và thềm biển; 2. Địa chất thềm và sườn lục địa; 3. Địa hình đáy đại dương; 4. Địa hìnhđáy biển Việt Nam; 5. Trường địa vật lý của biển và đại dương.Địa chất đới bờ và thềm biểnTrần N ghi, Đinh Xuân Thành.Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐH Q GH N).Giới thiệu Đới bờ (Coastal Zone) là dải đất liến và phẩn Kngập nước ven biển. Phẩn đât liền ven biển đã tùng 2 KH p hnchịu quá trình tác đ ộng của biển trong Đ ệ Tứ. Phẩnngập nước đến đ ộ sâu khoảng 20m nước là giới hạn í 1+ 9H2KH .cua trầm tích H olocen m uộn lắng đọng. Phương trình này phù hợp với các s ố liệu thực nghiệm trong điểu kiện độ dỏc của sóng từ 0,02 đến 0,04. Dâu ấn của quá trình địa chât đ ê lại trên khônggian của đới bờ là n hững đ ê cát ven bờ, những cồn Đ ộ dốc của đáy biến đ óng vai trò quyết đ ịnhcát do gió, n hũ ng vũ n g vịnh ven bờ, các bãi triều cát, trong việc phá hủy của són g (V.p. Zenkovitch). N ếubâi triểu lẩy, rừng ngập m ặn, các doi cát nối đảo độ dốc lớn như ở bờ biển Trung Bộ và N am Trung(tom bolo), đ ồn g bằng châu thổ, tiền châu thố, nhừng Bộ thì không xảy ra hiện tượng đ ô nhào của sóng,vù n g cửa sôn g châu thổ và cửa sôn g hình phễu mà xuât hiện m ột són g phàn xạ. H iệu ứng phản xạ(estuary), cồn chắn cửa sông, thềm san hô và thềm lớn nhất khi độ d ốc đáy > 45°. Ớ n hữ ng v ù n g biếnbiển cổ. Các thê địa chât kê trên liên quan chặt chẽ ven bờ rât thoải như ở Đ ồng Châu phía bắc cửa Bavới 3 quá trinh - sự thay đối m ực nước biển, chuyên Lạt, són g bị đ ô nhào nhiều lẩn ớ ngoài xa nên khiđ ộ n g kiến tạo, quá trình vận chuyến, lắng đ ọ n g trầm vào sát bờ chỉ quan sát thấy sự di chuyến êm nhẹtích d o tác đ ộn g của đ ộn g lực sông, són g và triều. kiểu nước dồn. Thềm biên là m ột bậc địa hình tương đổi băng D ới són g đ ổ nhào có th ể gặp rất p hổ biến ớ nhiềuphẳng, hơi n ghiêng thoải v ề phía biến, do són g vỗ nơi dọc bờ biến nước ta tù’ Đ ổ Sơn đến bờ đ ôn g của bán đảo Cà Mau. Riêng ờ N am Trung Bộ, chỉ thây rõmài m òn và tích tụ tạo nên trong thời gian m ực nước ờ các đoạn bờ cát và bờ đ ông bắc của các doi cát nốibiển dử ng lại tương đối lâu trong quá trình biến đảo. Sự hình thành đới đô nhào của só n g liên quanthoái hoặc biển tiến. chặt chẽ với địa hình đáy biến mà chính són g là m ột trong ba yếu tố thủy đ ộn g lực tạo ra. Đ ó là quá trìnhHoạt động địa chắt của đới bờ bổi tụ san lấp đáy biển được thực hiện trong m ột giaiHoạt động địa chắt của sóng đoạn dài đ ế có m ột độ d ốc thích hợp và m ột độ sâu bằng đ ộ cao của sóng. N hờ có són g đô nhào mà doi Quá trình biến d ạng són g của vù n g biến nông cát được hình thành, son g không nhô cao khỏi m ặtdẫn đến són g bị phá hủy. Đ ó là hiện tượng ngọn nước. N gư ợ c lại, các cồn cát chắn cửa sôn g là sảnsó n g đ ô nhào và thay đổi đột n gột từ dạng chuyến phẩm của đợt đô nhào đẩu tiên của v ù n g tiền châuđ ộ n g són g sang dạng chuyên đ ộn g tịnh tiến của khối thô có phù sa lớn như đã thây ở cửa Ba Lạt, cửa sô n gnước vào bờ theo h ư ớng truyền sóng. Đ iểu kiện đê M ekong. Cổn N gạn, Cổn Vành, Cồn Lu, Cồn M ờ làtại đ ó són g đ ô nhào là: các th ế h ệ cồn cát tiến hóa theo tiến trình lịch sử có - Tốc đ ộ quỹ đ ạo của các phẩn tử nước ở ngọn tính chu kỳ. Mỗi cồn cát đểu có lịch sử hình thành vàsó n g bằng tốc đ ộ truyền sóng. đời sốn g chuẩn mực. Giai đoạn tạo mầm cát ngẩm - Đ ộ sâu của đáy biển xâp ...