Danh mục

ĐỊA HOÀNG (Rễ)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 124.98 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sinh địa Rễ củ tươi hay sấy khô của cây Địa hoàng [Rhemannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.], họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Sinh địa hoàng (Địa hoàng tươi) : Hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Vỏ ngoài mỏng, mặt ngoài mầu vàng đỏ nhạt, có vết nhăn dài, cong và có vết tích của mầm. Lỗ vỏ dài nằm ngang, có các vết sẹo không đều. Chất thịt, dễ bẻ, trong vỏ rải rác có các chấm dầu mầu trắng vàng hoặc đỏ cam, phần gỗ mầu trắng vàng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỊA HOÀNG (Rễ) ĐỊA HOÀNG (Rễ) Radix Rhemanniae glutinosaeSinh địaRễ củ tươi hay sấy khô của cây Địa hoàng [Rhemannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.],họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae).Mô tảSinh địa hoàng (Địa hoàng tươi) : Hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9cm. Vỏ ngoài mỏng, mặt ngoài mầu vàng đỏ nhạt, có vết nhăn dài, cong và có vết tíchcủa mầm. Lỗ vỏ dài nằm ngang, có các vết sẹo không đều. Chất thịt, dễ bẻ, trong vỏrải rác có các chấm dầu mầu trắng vàng hoặc đỏ cam, phần gỗ mầu trắng vàng với cácdãy mạch xếp theo kiểu xuyên tâm. Mùi thơm nhẹ, vị hơi ngọt đắng.Can địa hoàng (Địa hoàng khô): Củ khô hình dạng không đều hoặc hình thuôn, khoảnggiữa phình to, hai đầu hơi nhỏ, dài 6 – 12 cm, đường kính 3 – 6 cm. Loại củ nhỏ hìnhdải hơi dẹt, cong queo hoặc xoắn lại, mặt ngoài mầu nâu đen hoặc xám nâu, nhăn nheonhiều, có các đường vân lượn cong nằm ngang không đều. Thể nặng, chất tương đốimềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt bẻ mầu nâu đen hoặc đen bóng, dính, mùi thơm nhẹ, vị hơingọt.Vi phẫuLớp bần gồm nhiều hàng tế bào hình chữ nhật. Mô mềm bao gồm các tế bào thànhmỏng, các tế bào tiết với chất tiết màu hồng. Trong libe cũng có tế bào tiết nhưng ítgặp hơn. Libe-gỗ cấp 2 khá phát triển. Mạch rây gần tầng sinh libe-gỗ. Tầng sinh libe-gỗ xếp thành vòng liên tục. Gỗ cấp 2 chạy vào đến tâm, gồm những bó gỗ thưa vàphân cách bởi tia ruột rộng, gồm nhiều hàng tế bào.BộtCan địa hoàng : Bột mầu nâu thẫm. Mảnh bần mầu nâu nhạt, nhìn từ mặt bên gồm cáctế bào hình chữ nhật xếp đều đặn, tế bào mô mềm gần tròn, tế bào tiết chứa giọt dầumầu vàng cam hay đỏ cam, mạch mạng đường kính tới 92 µm.Định tínhA. Cho 0,5 g củ sinh địa cắt nhỏ vào 1 bình nón 50 ml, thêm 25 ml nước nóng, đuntiếp trên cách thuỷ trong 30 phút. Lọc lấy 5 ml dịch lọc, thêm 1 ml thuốc thử FehlingA (TT) và 1 ml thuốc thử Fehling B (TT), đun cách thuỷ trong 30 phút, sẽ thấy xuấthiện tủa màu đỏ gạch.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)Bản mỏng: Silica gel GF254Dung môi khai triển: Cloroform – methanol – nước (14 : 6 : 1)Dung dịch thử: Lấy 2 g dược liệu, thêm 20 ml methanol (TT), đun hồi lưu cách thủy 1giờ, lọc lấy dịch lọc và cô còn khoảng 5 ml.Dung dịch đối chiếu: Lấy 2 g Địa hoàng (mẫu chuẩn), chiết cùng điều kiện như củadung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên cùng 1 bản mỏng 5 µl dung dịch thử và dung dịchđối chiếu. Sau khi triển khai, để khô ở nhiệt độ phòng, phun thuốc thử anisaldehyd(TT) và sấy ở 105 oC trong 5 - 10 phút. Sắc ký đ ồ của dung dịch thử phải có các vếtcùng màu và cùng giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 16% (Phụ lục 12.13).Tạp chấtKhông quá 2% (Phụ lục 12.11).Tro toàn phầnKhông quá 5% (Phụ lục 9.8).Chế biếnThu hoạch vào mùa thu hoặc mùa xuân, đào lấy rễ, loại bỏ thân, lá, rễ con, rửa sạch,dùng tươi là Sinh địa hoàng hoặc sấy rễ củ từ từ cho khô là Can địa hoàng.Bào chếLoại bỏ tạp chất, rửa sạch Sinh địa hoàng, ủ mềm, thái lát dày, phơi hoặc sấy khô.Bảo quảnSinh địa hoàng: Vùi trong cát, tránh giá lạnh khô cứng.Can địa hoàng: Để nơi thoáng, khô, tránh mốc mọt.Tính vị, quy kinhSinh địa hoàng: Cam, khổ, hàn. Vào các kinh tâm, can, thận.Can địa hoàng: Cam, hàn. Vào các kinh tâm, can, thận.Công năng, chủ trịSinh địa hoàng: Thanh nhiệt, lương huyết. Chủ trị: Ôn bệnh vào dinh huyết, hầu họngdưng đau, huyết nhiệt làm khô tân dịch gây chảy máu (máu cam, nôn máu, banchẩn...).Can địa hoàng: Tư âm dưỡng huyết. Chủ trị: Huyết hư gây nóng sốt, nôn máu, máucam, băng huyết, kinh nguyết không đều, động thai.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 12 - 24 g. Dạng thuốc sắc.

Tài liệu được xem nhiều: