Địa lý 7 - DÂN CƯ BẮC MĨ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 135.99 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiến thức: Học sinh cần nắm: - Sự phân bố dân cư gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ. - Các vùng di chuyển cư từ vùng công nghiệp hồ lớn xuống vành đai mặt trời. - Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ. b. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Địa lý 7 - DÂN CƯ BẮC MĨ Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ.1. MỤC TIÊU:a. Kiến thức: Học sinh cần nắm:- Sự phân bố dân cư gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ.- Các vùng di chuyển cư từ vùng công nghiệp hồ lớn xuống vành đai mặttrời.- Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ.b. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ.c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường2. CHUẨN BỊ:a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, lược đồ phân bố dân cư Châu Mĩ.b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC- Hoạt động nhóm. Phân tích4. TIẾN TRÌNH:4.1. Ổn định lớp: 1’ Kdss.4.2. Ktbc: 4’* Địa hình BM như thế nào? (7đ).- Địa hình được chia thành 3 khu vực địa hình chạy dài theo hướng kinhtuyến.. Phía Tây là miền núi trẻ Coocdie cao đồ sộ dài 9000 km, hướng B- N nhiềudãy xen kẽ cao nguyên và sơn nguyên.. Đồng bằng ở giữa cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần xuống Nam và ĐN.. Phía Đông là miền núi cổ già, thấp, giàu khoáng sản.+ Chọn ý đúng: Khí hậu BM phân hóa theo Đ – T vì: (3đ).a. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía Đông có dòng biển nóng.b. BM trải dài trên nhiều độ vĩ.@. Hệ thống Coocđie cao đồ sộ như bức tướng thành ngăn cản sự di chuyểncủa các khối khí.4.3. Bài mới: 33’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài. Hoạt động 1. 1. Sự phân bố dân cư: * Phân tích * Hoạt động nhóm. + Dân số Bắc Mĩ như thế nào? TL: năm 2001 dân số 415,1 tr người. - Dân số 415,1 tr người. + Mật độ dân số như thế nào? TL: mật độ 20 người/ km2. - Mật độ 20 người / km2.- Quan sát lược đồ phân bố dân cư và H 37.1.- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt độngtừng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáoviên chuẩn kiến thức và ghi bảng* Nhóm 1: Khu vực có MĐDS dưới 1 người/Km2? TL: Bán đảo Alatca, Bắc Canađa.* Nhóm 2: Khu vực có MĐDS từ 1 - 10 người/Km2? TL: Phía Tây trong hệ thống Coóc đie.* Nhóm 3: Khu vực có MĐDS từ 10 - 50người/ Km2? TL: Dải đồng bằng hẹp ven TBD.* Nhóm 4: Khu vực có MĐDS từ 51 - 100người/ Km2? TL: Phía Đông Hoa Kì là nơi tập trung đôngdân nhất.* Nhóm 5: Dân cư Bắc Mĩ phân bố như thế - Dân cư Bắc mĩ phân bốnào? không đồng đều giữa phía TL: Đông và phía Tây; giữa MB và MN.* Nhóm 6: Tại sao ở phía Bắc và phía Tây dâncư lại phân bố thưa thớt như vậy? TL: Do ảnh hưởng phía bắc thì giá lạnh cònphíaTây thì có núi cao.- Giáo viên: Vùng duyên hải ĐB Hoa Kì và dảiđất ven bờ phía Nam hồ lớn MĐDS cao 100ng/ km2 do ở đây công nghiệp phát triển sớm,đô thị hóa cao tập trung nhiều thành phố lớn,khu công nghiệp hải cảng lớn. Hiện nay 1 bộ phận dân Hoa Kì dichuyển từ vùng công nghiệp phía Nam hồ lớn,ĐB ven ĐTD đến vùng công nghiệp năngđộng phía Nam, duyên hải ven TBD. 2. Đặc điểm đô thị:Chuyển ý.Hoạt động 2.* Trực quan.- Quan sát lược đồ phân bố dân cư châu Mĩ.+ Nêu tên các đô thị có qui mô dân số trên 8 - 3/4 dân số Bắc Mĩ sốngtriệu dân? Từ 5 – 8 triệu dân? Từ 3 – 5 triệu trong các đô thị.dân? - Vào sâu trong nội địa thì TL: đô thị càng thưa hơn. - Phần lớn các thành phố+ Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân về tập trung ở phía Nam hồsự phân bố đô thị ở Bắc Mĩ? lớn và duyên hải ĐTD ( TL: Công nghiệp hóa cao, thành phố phát vào sâu nội địa mạng lướitriển nhanh thu hút dân sống trong các đô thị. độ thị thưa thớt hơn)- Giáo viên: Những thành phố lớn nối tiếpnhau thành 2 dải siêu đô thị từ Bôxtơn – Oasinh tơn, từ Sicagô – Môn trê an. . Mê-hi-cô công nghiệp hoá muộnnhưng nhịp độ phát triển cao nên tốc độ đô thịhoá cũng rất nhanh ( Mê-hi-cô Xi-ti là siêu đôthị khổng lồ với 16 triệu dân)+ Nhiều thành phố mới, ngành công nghiệpcao đã đặt ra cho chúng ta vấn đế gì? Liện hệthực tế VN? TL: Thất nghiệp, Ô nhiễm môi trường. ..4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’.- Hướng dẫn làm tập bản đồ.+ Dân cư Bắc Mĩ như thế nào?- Dân số 415,1 tr người.- Mật độ 20 người / km2.- Dân cư Bắc mĩ phân bố không đồng đều giữa phía Đông và phía Tây; giữaMB và MN.+ Chọn ý đúng: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ cụ thể là ở HKì gắn liền với:a. Sự gia tăng dân số tự nhiên.b. Quá trình công nghiệp hóa. Quá trình di chuyển cư.c. b đúng.@. a,b,đúng.4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’- Học bài cũ.- Chuẩn bị bài mới: Kinh tế Bắc mĩ. – Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.+ Nền nông nghiệp như thế nào?5.RÚT KINH NGHIỆM: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Địa lý 7 - DÂN CƯ BẮC MĨ Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ.1. MỤC TIÊU:a. Kiến thức: Học sinh cần nắm:- Sự phân bố dân cư gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ.- Các vùng di chuyển cư từ vùng công nghiệp hồ lớn xuống vành đai mặttrời.- Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ.b. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ.c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường2. CHUẨN BỊ:a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, lược đồ phân bố dân cư Châu Mĩ.b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC- Hoạt động nhóm. Phân tích4. TIẾN TRÌNH:4.1. Ổn định lớp: 1’ Kdss.4.2. Ktbc: 4’* Địa hình BM như thế nào? (7đ).- Địa hình được chia thành 3 khu vực địa hình chạy dài theo hướng kinhtuyến.. Phía Tây là miền núi trẻ Coocdie cao đồ sộ dài 9000 km, hướng B- N nhiềudãy xen kẽ cao nguyên và sơn nguyên.. Đồng bằng ở giữa cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần xuống Nam và ĐN.. Phía Đông là miền núi cổ già, thấp, giàu khoáng sản.+ Chọn ý đúng: Khí hậu BM phân hóa theo Đ – T vì: (3đ).a. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía Đông có dòng biển nóng.b. BM trải dài trên nhiều độ vĩ.@. Hệ thống Coocđie cao đồ sộ như bức tướng thành ngăn cản sự di chuyểncủa các khối khí.4.3. Bài mới: 33’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài. Hoạt động 1. 1. Sự phân bố dân cư: * Phân tích * Hoạt động nhóm. + Dân số Bắc Mĩ như thế nào? TL: năm 2001 dân số 415,1 tr người. - Dân số 415,1 tr người. + Mật độ dân số như thế nào? TL: mật độ 20 người/ km2. - Mật độ 20 người / km2.- Quan sát lược đồ phân bố dân cư và H 37.1.- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt độngtừng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáoviên chuẩn kiến thức và ghi bảng* Nhóm 1: Khu vực có MĐDS dưới 1 người/Km2? TL: Bán đảo Alatca, Bắc Canađa.* Nhóm 2: Khu vực có MĐDS từ 1 - 10 người/Km2? TL: Phía Tây trong hệ thống Coóc đie.* Nhóm 3: Khu vực có MĐDS từ 10 - 50người/ Km2? TL: Dải đồng bằng hẹp ven TBD.* Nhóm 4: Khu vực có MĐDS từ 51 - 100người/ Km2? TL: Phía Đông Hoa Kì là nơi tập trung đôngdân nhất.* Nhóm 5: Dân cư Bắc Mĩ phân bố như thế - Dân cư Bắc mĩ phân bốnào? không đồng đều giữa phía TL: Đông và phía Tây; giữa MB và MN.* Nhóm 6: Tại sao ở phía Bắc và phía Tây dâncư lại phân bố thưa thớt như vậy? TL: Do ảnh hưởng phía bắc thì giá lạnh cònphíaTây thì có núi cao.- Giáo viên: Vùng duyên hải ĐB Hoa Kì và dảiđất ven bờ phía Nam hồ lớn MĐDS cao 100ng/ km2 do ở đây công nghiệp phát triển sớm,đô thị hóa cao tập trung nhiều thành phố lớn,khu công nghiệp hải cảng lớn. Hiện nay 1 bộ phận dân Hoa Kì dichuyển từ vùng công nghiệp phía Nam hồ lớn,ĐB ven ĐTD đến vùng công nghiệp năngđộng phía Nam, duyên hải ven TBD. 2. Đặc điểm đô thị:Chuyển ý.Hoạt động 2.* Trực quan.- Quan sát lược đồ phân bố dân cư châu Mĩ.+ Nêu tên các đô thị có qui mô dân số trên 8 - 3/4 dân số Bắc Mĩ sốngtriệu dân? Từ 5 – 8 triệu dân? Từ 3 – 5 triệu trong các đô thị.dân? - Vào sâu trong nội địa thì TL: đô thị càng thưa hơn. - Phần lớn các thành phố+ Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân về tập trung ở phía Nam hồsự phân bố đô thị ở Bắc Mĩ? lớn và duyên hải ĐTD ( TL: Công nghiệp hóa cao, thành phố phát vào sâu nội địa mạng lướitriển nhanh thu hút dân sống trong các đô thị. độ thị thưa thớt hơn)- Giáo viên: Những thành phố lớn nối tiếpnhau thành 2 dải siêu đô thị từ Bôxtơn – Oasinh tơn, từ Sicagô – Môn trê an. . Mê-hi-cô công nghiệp hoá muộnnhưng nhịp độ phát triển cao nên tốc độ đô thịhoá cũng rất nhanh ( Mê-hi-cô Xi-ti là siêu đôthị khổng lồ với 16 triệu dân)+ Nhiều thành phố mới, ngành công nghiệpcao đã đặt ra cho chúng ta vấn đế gì? Liện hệthực tế VN? TL: Thất nghiệp, Ô nhiễm môi trường. ..4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’.- Hướng dẫn làm tập bản đồ.+ Dân cư Bắc Mĩ như thế nào?- Dân số 415,1 tr người.- Mật độ 20 người / km2.- Dân cư Bắc mĩ phân bố không đồng đều giữa phía Đông và phía Tây; giữaMB và MN.+ Chọn ý đúng: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ cụ thể là ở HKì gắn liền với:a. Sự gia tăng dân số tự nhiên.b. Quá trình công nghiệp hóa. Quá trình di chuyển cư.c. b đúng.@. a,b,đúng.4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’- Học bài cũ.- Chuẩn bị bài mới: Kinh tế Bắc mĩ. – Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.+ Nền nông nghiệp như thế nào?5.RÚT KINH NGHIỆM: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án địa lý lớp 7 tài liệu địa lớp 7 địa lý lớp 7 địa lý THCS tài liệu cho giáo viên THCSGợi ý tài liệu liên quan:
-
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP HKII ĐỊA LÍ 7
10 trang 31 0 0 -
Giáo án địa lý lớp 7 - Bài 27 : THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo)
11 trang 26 0 0 -
6 trang 25 0 0
-
5 trang 24 0 0
-
5 trang 24 0 0
-
5 trang 21 0 0
-
Giáo án Công nghệ lớp 6 - THI HỌC KÌ II
5 trang 21 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 9 - Kĩ thuật trồng cây vải
6 trang 21 0 0 -
6 trang 21 0 0
-
Giáo án Công nghệ lớp 6 - THỰC HÀNH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG
4 trang 21 0 0 -
Địa lý lớp 9 - VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
6 trang 20 0 0 -
38 trang 20 0 0
-
Giáo án Công nghệ lớp 6 - THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( TT )
5 trang 19 0 0 -
Giáo án Địa lý 7 bài 59: Khu vực Đông Âu
5 trang 19 0 0 -
7 trang 19 0 0
-
Giáo án Công nghệ lớp 6 - Bản vẽ các khối đa diện
4 trang 19 0 0 -
Giáo án địa lý 7 - CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI
8 trang 19 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 9 - Ôn tập (T2)
5 trang 19 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 9 - Nguyên lý chuyển động của xe đạp ( Tiếp )
4 trang 19 0 0 -
Địa lý lớp 9 - SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
6 trang 19 0 0