ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
Số trang: 92
Loại file: ppt
Dung lượng: 5.92 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005:Khái niệm: Doanh nghiệp là gì?Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (Khoản 1, Điều 4. LDN 2005)Hãy kể tên các loại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ1 26/08/13 Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005:1. Khái niệm: Doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (Khoản 1, Điều 4. LDN2 2005) 26/08/13 CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 200551. Cty TNHH: 1 thành viên (tổ chức/cá nhân) 2 thành viên trở lên (không quá 50 thành viên)1. Cty CP2. Cty Hợp danh3. DNTN DN có vốn ĐTNN (hoạt động theo một trong các loại hình DN theo LDN 2005). DNNN (từ ngày 01.7.2010 phải chuyển đổi thành loại hình TNHH, CP theo qui định LDN 2005)3 26/08/13 Điều 166. LDN 2005 qui định về Chuyển đổi công ty nhà nước: Thực hiện theo lộ trình chuyển đổi hàng năm, nhưng chậm nhất trong thời hạn bốn năm kể từ ngày LDN 2005 có hiệu lực (01-7- 2006, tức đến ngày 01-7-2010), các công ty nhà nước thành lập theo quy định của Lu ật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 phải chuyển đổi thành công ty trách nhiệm h ữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của4 Luật DN”. 26/08/13 CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 2005 5. Nhóm Công ty Chương VII (Đ. 146-149). Nhóm Cty. Khái niệm: Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, gồm các hình thức sau: (1) Công ty mẹ - công ty con; (2) Tập đoàn kinh tế; (3) Các hình thức khác. (Đ. 146. LDN 2005)5 26/08/13 2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp Thành lập DN là quyền của cá nhân, tổ chức theo qui định của LDN (tùy theo từng loại hình cụ thể) và các qui định PL khác có liên quan. Người thành lập doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp. a. Điều kiện về chủ thể: Điều 13. LDN qui định: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại6 VN, trừ 7 trường hợp sau đây: 26/08/13 Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp(1). Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;7 26/08/13 Tài sản của Nhà nước và công quỹ Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành LDN 2005:1. Tài sản được mua sắm bằng vốn ngân sách nhà nước và vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước;2. Kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước;3. Đất được giao sử dụng để thực hiện chức năng và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;4. Tài sản và thu nhập khác được tạo ra từ việc sử dụng các tài sản và kinh phí nói trên.8 26/08/13 Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp(2) CBCC theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức: Điều 4. Luật CBCC nêu khái niệm về CBCC, NĐ số 06/2010/NĐ-CP ngày 25-01-2010 qui định những người là công chức. - Chú ý khái niệm: CB và CC, CC và VC, CC cấp xã, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND, CAND không phải là CC. - Căn cứ xác định: được tuyển dụng, bổ nhiệm, bầu cử vào ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế, hưởng9 lương từ ngân sách … 26/08/13 Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các CQ, đơn vị thuộc QĐND VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND; (4) CB, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;10 26/08/13 Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; (6) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; (7) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.11 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ1 26/08/13 Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005:1. Khái niệm: Doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (Khoản 1, Điều 4. LDN2 2005) 26/08/13 CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 200551. Cty TNHH: 1 thành viên (tổ chức/cá nhân) 2 thành viên trở lên (không quá 50 thành viên)1. Cty CP2. Cty Hợp danh3. DNTN DN có vốn ĐTNN (hoạt động theo một trong các loại hình DN theo LDN 2005). DNNN (từ ngày 01.7.2010 phải chuyển đổi thành loại hình TNHH, CP theo qui định LDN 2005)3 26/08/13 Điều 166. LDN 2005 qui định về Chuyển đổi công ty nhà nước: Thực hiện theo lộ trình chuyển đổi hàng năm, nhưng chậm nhất trong thời hạn bốn năm kể từ ngày LDN 2005 có hiệu lực (01-7- 2006, tức đến ngày 01-7-2010), các công ty nhà nước thành lập theo quy định của Lu ật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 phải chuyển đổi thành công ty trách nhiệm h ữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của4 Luật DN”. 26/08/13 CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 2005 5. Nhóm Công ty Chương VII (Đ. 146-149). Nhóm Cty. Khái niệm: Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, gồm các hình thức sau: (1) Công ty mẹ - công ty con; (2) Tập đoàn kinh tế; (3) Các hình thức khác. (Đ. 146. LDN 2005)5 26/08/13 2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp Thành lập DN là quyền của cá nhân, tổ chức theo qui định của LDN (tùy theo từng loại hình cụ thể) và các qui định PL khác có liên quan. Người thành lập doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp. a. Điều kiện về chủ thể: Điều 13. LDN qui định: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại6 VN, trừ 7 trường hợp sau đây: 26/08/13 Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp(1). Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;7 26/08/13 Tài sản của Nhà nước và công quỹ Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành LDN 2005:1. Tài sản được mua sắm bằng vốn ngân sách nhà nước và vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước;2. Kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước;3. Đất được giao sử dụng để thực hiện chức năng và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;4. Tài sản và thu nhập khác được tạo ra từ việc sử dụng các tài sản và kinh phí nói trên.8 26/08/13 Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp(2) CBCC theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức: Điều 4. Luật CBCC nêu khái niệm về CBCC, NĐ số 06/2010/NĐ-CP ngày 25-01-2010 qui định những người là công chức. - Chú ý khái niệm: CB và CC, CC và VC, CC cấp xã, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND, CAND không phải là CC. - Căn cứ xác định: được tuyển dụng, bổ nhiệm, bầu cử vào ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế, hưởng9 lương từ ngân sách … 26/08/13 Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các CQ, đơn vị thuộc QĐND VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND; (4) CB, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;10 26/08/13 Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; (6) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; (7) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.11 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
HỢP TÁC XÃ pháp luật đại cương luật kinh doanh luật Việt Nam luật dân sự luật kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 280 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
11 trang 280 0 0 -
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 trang 226 0 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 2 - Nguyễn Hợp Toàn
214 trang 225 0 0 -
Tiểu luận: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
30 trang 217 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 200 1 0 -
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án
24 trang 194 2 0 -
5 trang 187 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 2 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
138 trang 173 0 0