DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRONG NHI KHOA
Số trang: 9
Loại file: ppt
Dung lượng: 118.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
3.2. Tổ chức Dịch Vụ CSSK Nhi Khoa
3.2.1. Dịch vụ Y tế: (Dược và Y),
Thu và miễn phí,
Nhà nước và tư nhân
3.2.2. Yêu cầu cơ bản Sức khoẻ trẻ em (E)
- Phát triển toàn diện: Thể chất, tinh thần, tâm sinh lý
Các yếu tố ảnh hưởng SK:
+ Nội tại trẻ: di truyền, SK, bệnh tật...
+ Môi trường ngoài: KT, XH, Môi Trường, GD, Chăm sóc Y tế, rèn luyện TDTT...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRONG NHI KHOA DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRONG NHI KHOA (BG. Sau Đại Học) Nhi Khoa: Xã Hội Lớp: CKI Nhi Thời gian: 3 tiết (135 ph) GVC.ThS.CKI.BS. Trương Ngọc Phước 2. Mục tiêu Sau khi học xong Học viên phải: 2.1. Nêu được 4 n. dung chính DVCSSK Nhi 2.2. Trình bày được 7 n.dung CSSKBĐ 2.3. Trình bày được N.dung Nhi khoa Đ.trị 2.4. Trình bày được n. dung PHCN Nhi khoa 3.Nội Dung 3.1. Đại Cương * E có đ. Điểm g.phẩu, s.lý, B.lý khác A *BS Nhi cần nắm rõ để chăm sóc, bảo vệ, tăng cường SK cho trẻ • Nhi Khoa thành lập 1 số nước/thế giới (TK:XX) • Sau Thế chiến II, nhiều nước khác • VIỆT NAM 1954: Trung ương, Tỉnh, TP, Q.H (BV Nhi, Khoa Nhi/BVĐa Khoa) • ĐN: Sức khoẻ là Khoẻ Thể xác, tinh thần, XH • Chú ý 3 mặt để chăm sóc, tăng cường và bảo vệ SK: Điều trị, phòng bệnh, phục hồi chức năng 3.Nội dung (tt) 3.2. Tổ chức Dịch Vụ CSSK Nhi Khoa 3.2.1. Dịch vụ Y tế: (Dược và Y), - Thu và miễn phí, - Nhà nước và tư nhân 3.2.2. Yêu cầu cơ bản Sức khoẻ trẻ em (E) - Phát triển toàn diện: Thể chất, tinh thần, tâm sinh lý - Các yếu tố ảnh hưởng SK: + Nội tại trẻ: di truyền, SK, bệnh tật... + Môi trường ngoài: KT, XH, Môi Trường, GD, Chăm sóc Y tế, rèn luyện TDTT... 3.Nội dung (tt) 3.3. Các DVCSSK - Chăm sóc trẻ khoẻ lẫn bệnh mục đích: + Tăng cường SK (Promotive), + Phòng Bệnh (Preventive) + Điều Trị (Curative) + Phục Hồi Chức Năng (Rehabilitation) 3.Nội dung (tt) 3.3.1. Tăng cường sk * Giáo dục SK: Trẻ khoẻ, trẻ bệnh? + Nhi Khoa Cộng Đồng: Phân-nước-Rác, Vệ sinh Thực phẩm, Vaccine phòng bệnh + Nhi Khoa học đường: Cận loạn thị, gù vẹo cột sống, răng miệng, môi trường, thực phẩm và dinh dưỡng,xì ke, ma tuý, tội phạm,... + Nhi khoa SK tinh thần: Rối loạn tâm thần, áp lực học tập, bạo lực trong học đường: cải thiện yếu tố GĐ, XH,... Chú giáo dục vấn đề: G(Growth), O (Oral rehydration) B (Breast feeding), I (Imunization) Family planning, F (female education) và F (food supplement) 3.Nội dung (tt) Bên cạnh GOBIFFF, phải đẩy mạnh thực hiện các chương trình QG khác: (TCMR, ARI, CDD, SDD, Vita A, IOd và Bướu cổ, SR,thiếu máu thiếu Fe,... đặc biệt gần đây có IMCI * Nhi Khoa Phòng Bệnh: Đặc biệt chú ý: Hạn chế bệnh và tử vong, ít tốn kém, dễ thực hiện mà có hiệu quả * Nhi Khoa Phục hồi Chức Năng: giúp trẻ tìm lại được sức khoẻ đã mất và hoà nhập lại cộng đồng + Tăng cường khả năng còn lại cho trẻ + Thay đổi cách suy nghĩ trẻ-XH + Cải thiện và giúp trẻ học tập và làm việc. 3.Nội dung (tt) * Nhi khoa về điều trị + Nâng cao kiến thức, kỹ thuật, chất lượng chăm sóc và điều trị, khả năng cấp cứu + Quan tâm của Đảng và Nhà nước trong điều trị: M.Phí Kết Luận - Nhi Khoa chịu trách nhiệm thực hiện các dịch vụ y tế nhi - Chăm sóc sức khỏe ban đầu là những chăm sóc thiết yếu dựa trên các kỹ thuật thích hợp với sự tham gia của mọi cá nhân, gia đình và cộng đồng trong tinh thần tự nguyện và tự quyết. - CSSKCĐ không phải là trách nhiệm của ngành y tế mà của mọi ngành, của toàn XHMT. - Sức khỏe không phải là không có bệnh tật, mà là một trạng thái thoải mái về thể chất tâm thần và xã hội. - CSSK trẻ em cũng là trách nhiệm của mọi ngành nghề, toàn xã hội và gia đình. - Có như vậy, chúng ta mới góp sức vun đắp cho những mầm non của đất nước đủ sức lớn mạnh với khả năng tự có trong tương lai
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRONG NHI KHOA DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRONG NHI KHOA (BG. Sau Đại Học) Nhi Khoa: Xã Hội Lớp: CKI Nhi Thời gian: 3 tiết (135 ph) GVC.ThS.CKI.BS. Trương Ngọc Phước 2. Mục tiêu Sau khi học xong Học viên phải: 2.1. Nêu được 4 n. dung chính DVCSSK Nhi 2.2. Trình bày được 7 n.dung CSSKBĐ 2.3. Trình bày được N.dung Nhi khoa Đ.trị 2.4. Trình bày được n. dung PHCN Nhi khoa 3.Nội Dung 3.1. Đại Cương * E có đ. Điểm g.phẩu, s.lý, B.lý khác A *BS Nhi cần nắm rõ để chăm sóc, bảo vệ, tăng cường SK cho trẻ • Nhi Khoa thành lập 1 số nước/thế giới (TK:XX) • Sau Thế chiến II, nhiều nước khác • VIỆT NAM 1954: Trung ương, Tỉnh, TP, Q.H (BV Nhi, Khoa Nhi/BVĐa Khoa) • ĐN: Sức khoẻ là Khoẻ Thể xác, tinh thần, XH • Chú ý 3 mặt để chăm sóc, tăng cường và bảo vệ SK: Điều trị, phòng bệnh, phục hồi chức năng 3.Nội dung (tt) 3.2. Tổ chức Dịch Vụ CSSK Nhi Khoa 3.2.1. Dịch vụ Y tế: (Dược và Y), - Thu và miễn phí, - Nhà nước và tư nhân 3.2.2. Yêu cầu cơ bản Sức khoẻ trẻ em (E) - Phát triển toàn diện: Thể chất, tinh thần, tâm sinh lý - Các yếu tố ảnh hưởng SK: + Nội tại trẻ: di truyền, SK, bệnh tật... + Môi trường ngoài: KT, XH, Môi Trường, GD, Chăm sóc Y tế, rèn luyện TDTT... 3.Nội dung (tt) 3.3. Các DVCSSK - Chăm sóc trẻ khoẻ lẫn bệnh mục đích: + Tăng cường SK (Promotive), + Phòng Bệnh (Preventive) + Điều Trị (Curative) + Phục Hồi Chức Năng (Rehabilitation) 3.Nội dung (tt) 3.3.1. Tăng cường sk * Giáo dục SK: Trẻ khoẻ, trẻ bệnh? + Nhi Khoa Cộng Đồng: Phân-nước-Rác, Vệ sinh Thực phẩm, Vaccine phòng bệnh + Nhi Khoa học đường: Cận loạn thị, gù vẹo cột sống, răng miệng, môi trường, thực phẩm và dinh dưỡng,xì ke, ma tuý, tội phạm,... + Nhi khoa SK tinh thần: Rối loạn tâm thần, áp lực học tập, bạo lực trong học đường: cải thiện yếu tố GĐ, XH,... Chú giáo dục vấn đề: G(Growth), O (Oral rehydration) B (Breast feeding), I (Imunization) Family planning, F (female education) và F (food supplement) 3.Nội dung (tt) Bên cạnh GOBIFFF, phải đẩy mạnh thực hiện các chương trình QG khác: (TCMR, ARI, CDD, SDD, Vita A, IOd và Bướu cổ, SR,thiếu máu thiếu Fe,... đặc biệt gần đây có IMCI * Nhi Khoa Phòng Bệnh: Đặc biệt chú ý: Hạn chế bệnh và tử vong, ít tốn kém, dễ thực hiện mà có hiệu quả * Nhi Khoa Phục hồi Chức Năng: giúp trẻ tìm lại được sức khoẻ đã mất và hoà nhập lại cộng đồng + Tăng cường khả năng còn lại cho trẻ + Thay đổi cách suy nghĩ trẻ-XH + Cải thiện và giúp trẻ học tập và làm việc. 3.Nội dung (tt) * Nhi khoa về điều trị + Nâng cao kiến thức, kỹ thuật, chất lượng chăm sóc và điều trị, khả năng cấp cứu + Quan tâm của Đảng và Nhà nước trong điều trị: M.Phí Kết Luận - Nhi Khoa chịu trách nhiệm thực hiện các dịch vụ y tế nhi - Chăm sóc sức khỏe ban đầu là những chăm sóc thiết yếu dựa trên các kỹ thuật thích hợp với sự tham gia của mọi cá nhân, gia đình và cộng đồng trong tinh thần tự nguyện và tự quyết. - CSSKCĐ không phải là trách nhiệm của ngành y tế mà của mọi ngành, của toàn XHMT. - Sức khỏe không phải là không có bệnh tật, mà là một trạng thái thoải mái về thể chất tâm thần và xã hội. - CSSK trẻ em cũng là trách nhiệm của mọi ngành nghề, toàn xã hội và gia đình. - Có như vậy, chúng ta mới góp sức vun đắp cho những mầm non của đất nước đủ sức lớn mạnh với khả năng tự có trong tương lai
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sức khỏe nhi khoa sức khỏe trẻ em bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnh giải phẫu bệnh y cơ sởTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 113 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 1 - NXB Y học
57 trang 76 0 0 -
40 trang 67 0 0