Danh mục

ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP DO TIẾNG ỒN Ở MỘT SỐ NHÀ MÁY

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 124.42 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu điếc nghề nghiệp do tiếng ồn ở một số nhà máy, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP DO TIẾNG ỒN Ở MỘT SỐ NHÀ MÁY ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP DO TIẾNG ỒN Ở MỘT SỐ NHÀ MÁYTÓM TẮTĐặt vấn đề: Điếc nghề nghiệp là bệnh nghề nghiệp rất thường gặp đứng thứhai sau bệnh bụi phổi trong môi trường lao động tại Việt nam và đang có xuhướng gia tăng. Do vậy cần có sự quan tâm đầy đủ , đúng mức và có cácbiện pháp phòng chống hiệu quả hơn.Mục tiêu: Đánh giá mức độ ô nhiễm tiếng ồn và điếc nghề nghiệp và việcchấp hành các nội quy về vệ sinh an toàn lao động trong 2 năm 2006 - 2007Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, tiêu chí chọn mẫu: các đơn vị đượckiểm tra về vệ sinh lao động, có đo đạc môi trường, có khám bệnh điếc nghềnghiệp với Trung Tâm Bảo vệ Sức khỏe Lao Động & Môi Trường. Thờigian thực hiện: từ tháng 01/2006 đến 12/2007.Kết quả: quản lý điếc nghề nghiệp thấp 27,6% - 31%, quản lý sức khoẻ tạicơ sở 27% - 36%, có hội đồng bảo hộ lao động 63% - 73%, cán bộ bảo hộlao động 63% - 72%. Mạng lưới an toàn vệ sinh viên 59% - 70%, mẫu vượtkhá cao 17% - 20%, chẩn đoán điếc nghề nghiệp 10% và ra Hội đồng Giámđinh Y khoa 5%.Kết luận: Nhiều nhà máy, xí nghiệp chưa thấy hết tầm quan trọng trongcông tác chăm lo sức khoẻ người lao động, không lập mạng lưới y tế cơ sở,Hội đồng bảo hộ ít được quan tâm, kết quả là tỷ lệ điếc nghề nghiệp vẫnkhông giảm.ABSTRACTBackground: Noise-Induced Hearing Loss (NIHL) are commonoccupational diseases, they are still increasing gradually because of manyreasons.Objectives: To assess noise-expose level, noise-induced hearing lossincidence.Methods: Retrospective study of the company and workers which have beenexaminated in Center of Environmental Health Safe in HCM City.Results: Health Safe Offices are not enough 63% -73%, labor enviromenthaving noise over 85 dBA 17% -20%, noise –induced hearing loss 0,5% -1,5%.Conclusions: The finding NIHL is not decreasing gradually. It is necessaryto tell about labor safe and working environment.ĐẶT VẤN ĐỀĐiếc nghề nghiệp là bệnh nghề nghiệp rất thường gặp đứng thứ hai sau bệnhbụi phổi trong môi trường lao động tại Việt nam, tuy nhiên trên địa bàn TP.HCM nó chiếm vị trí hàng đầu trong 25 bệnh nghề nghiệp được đưa ra Hộiđồng Giám định Y khoa hàng năm. Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quankhác nhau, dù các cấp liên quan trong việc chăm sóc sức khoẻ người lao độngcó nhiều cố gắng, nỗ lực ở các chừng mực khác nhau nhưng tỷ lệ mắc bệnhđiếc nghề nghiệp do tiếng ồn vẫn không thuyên giảm , do vậy cần có đánh giámức độ điếc nghề nghiệp do tiếng ồn và các yếu tố liên quan để giúp cho cácnhà chuyên môn, nhà quản lý, và người lao động có sự quan tâm đầy đủ, đúngmức và có các biện pháp kịp thời để phòng chống hiệu quả hơn trong chươngtrình bảo tồn sức nghe nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho người laođộng.ĐỐI TƯỢNG -PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp nghiên cứu: hồi cứuTiêu chí chọn mẫu- Các đơn vị được kiểm tra về Vệ sinh lao động.- Các đơn vị có đo đạc môi trường, có khám bệnh điếc nghề nghiệp vớiTrung Tâm Bảo vệ Sức khỏe Lao Động & Môi TrườngThời gian thực hiệnTừ tháng 01/2006 đến 12/2007.Xử lý số liệu thống kê, tổng hợp.KẾT QUẢKiểm tra năm 2006: 137 đơn vị và năm 2007: 144 đơn vịKết quả được trình bày ở các bảng dưới đây.Bảng 1. Tình hình quản lý an toàn vệ sinh lao độngNội dung Năm 2006 Năm 2007kiểm tra (n=137) (n=144) Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ đơn đơn vị vịCó tổ chức y 102 74,4% 82 56,9%tếCó hồ sơ vệ 86 62,8% 90 62,5%sinh laođộngCó đo môi 123 89,8% 111 77,0%trường laođộngCó khám 32 31,1% 27 27,6%điếc nghềnghiệpBáo cáo 37 27% 30 36,6%hoạt động ytế cơ sởBảng 2. Tình hình trang bị bảo hộ lao độngNội dung Năm 2006 Năm 2007kiểm tra (n=137) (n=144) Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ đơn đơn vị vịCó hội đồng 101 73,7% 91 63,2%bảo hộ laođộngCó cán bộ 98 72,2% 91 63,2%BHLĐMạng lưới 96 70,0% 85 59,0%an toàn vệsinh viênBảng 3. Mức độ ô nhiễm tiếng ồnĐo Tiếng ồn Năm 2006 Năm 2007Mẫu đo 10400 9769Mẫu vượt >85dBA 2051 1675Tỷ lệ mẫu vượt 20,08% 17,15%Bảng 4. Mức độ điếc nghề nghiệpKhám điếc nghề Năm Nămnghiệp 2006 2007Tổng số khám 12884 10056Giảm thính lực 807 1158 (6%) (11%)Chẩn đoán xác định 71 171 (0,5%) (1,5%)Giám định 42 86 (0,3%) (0,8%)BÀN LUẬNQua việc kiểm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: