Điện dạ dày đồ và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ II có khó tiêu chức năng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,008.00 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Điện dạ dày đồ và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ II có khó tiêu chức năng trình bày đánh giá hoạt động điện dạ dày bằng phương pháp đo điện dạ dày đồ và một số yếu tố liên quan trên những bệnh nhân ĐTĐ typ II có triệu chứng khó tiêu chức năng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điện dạ dày đồ và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ II có khó tiêu chức năng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 thuật nội soi sau phúc mạc trong điều trị giãn tĩnh mạc”. Tạp chí Y học Việt Nam. 2013;103(3):556- mạch tinh”. Tạp chí Y học thực hành. 2011;Tập 561. 769 + 770(Số tháng 6 năm 2011):242-251. 6. Cayan S, Kadioglu TC; Tefekli A (2000),3. Trịnh Hoàng Giang. “Chẩn đoán và điều trị giãn “Comparison of results and complications of high tĩnh mạch tinh”: Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội ligation surgery and microsurgical high inguinal trú các bệnh viện, Trường đại học Y Hà Nội; 2006. varicoceletomy in the treatment of varicocele”,4. Nguyễn Hữu Thảo. “Đánh giá kết quả vi phẫu Urology, 55, 750- 754. thuật điều trị giãn tĩnh mạch tinh tại Bệnh viện 7. Dubin L, Amelar R.D. “Varicocelectomy: 986 Hữu nghị Việt Đức”. Hà Nội: Luận văn Bác sĩ nội cases in a twelve-year study”. Urology. Nov trú, Đại học Y Hà Nội; 2016. 1977;10(5):446-449.5. Đỗ Trường Thành, Lê Huy Ngọc, Trịnh 8. Mohammed A, Chinegwundoh F. “Testicular Hoàng Giang. “Đánh giá kết quả điều trị giãn varicocele: an overview. Urologia internationalis. tĩnh mạch tinh bằng phẫu thuật nội soi sau phúc 2009;82(4):373-379. ĐIỆN DẠ DÀY ĐỒ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP II CÓ KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG Nguyễn Thị Giang1, Đào Việt Hằng1,2TÓM TẮT Objectives: To evaluate the gastric myoelectrical activity and associated factors in patients with 23 Mục tiêu: Đánh giá hoạt động điện dạ dày và diabetes mellitus type II with functional dyspepsia.một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường Subjects and methods: A descriptive cross-sectionaltyp II có khó tiêu chức năng. Đối tượng và phương study recruited 42 patients diagnosed with functionalpháp: Nghiên cứu cắt ngang gồm 42 bệnh nhân khó dyspepsia based on ROME IV criteria: 21 patients withtiêu chức năng được chẩn đoán theo ROME IV: 21 type II diabetes (Diabetes group) and 21 patientsbệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) typ II (nhóm bệnh) without diabetes (Control group) from October 2022 tovà 21 bệnh nhân không mắc ĐTĐ (nhóm chứng) từ July 2023. Results: The mean age was 55.8 ± 9.0.10/2022 đến 07/2023 tại Phòng khám đa khoa Hoàng Bloating, belching, and regurgitation were the mostLong – Viện nghiên cứu, đào tạo Tiêu hóa, Gan mật. common symptoms. The percentage of normal gastriaKết quả: Tuổi trung bình là 55,8 ± 9,0. Đầy bụng, ợ was highest in both groups preprandially (77.0% inhơi, ợ chua là những triệu chứng phổ biến nhất. Phần diabetes group; 80.0% in control group) andtrăm sóng dạ dày bình thường cao nhất ở cả nhóm postprandially (76.9% in diabetes group; 84.6% inbệnh (77%) và nhóm chứng (80%) tại thời điểm trước control group). Dominant frequency (DF), dominantăn và sau ăn (ở nhóm bệnh là 76,9%, ở nhóm chứng power (DP), percentage of normalgastria andlà 84,6%). Tần số sóng nhọn (DF), năng lượng sóng brachygastria did not significant differ between twonhọn (DP), phần trăm sóng dạ dày bình thường và groups. There was no significant correlation betweenchậm không khác nhau giữa hai nhóm. Các yếu tố age, sex, disease duration, HbA1C, glucose and DF,tuổi, giới, thời gian chẩn đoán ĐTĐ, HbA1C và glucose DP. Conclusion: There was no significant differencemáu không có mối tương quan với DF, DP trước và in gastric myoelectrical activity between functionalsau ăn. Kết luận: Không có sự khác biệt về hoạt động ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điện dạ dày đồ và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ II có khó tiêu chức năng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 thuật nội soi sau phúc mạc trong điều trị giãn tĩnh mạc”. Tạp chí Y học Việt Nam. 2013;103(3):556- mạch tinh”. Tạp chí Y học thực hành. 2011;Tập 561. 769 + 770(Số tháng 6 năm 2011):242-251. 6. Cayan S, Kadioglu TC; Tefekli A (2000),3. Trịnh Hoàng Giang. “Chẩn đoán và điều trị giãn “Comparison of results and complications of high tĩnh mạch tinh”: Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội ligation surgery and microsurgical high inguinal trú các bệnh viện, Trường đại học Y Hà Nội; 2006. varicoceletomy in the treatment of varicocele”,4. Nguyễn Hữu Thảo. “Đánh giá kết quả vi phẫu Urology, 55, 750- 754. thuật điều trị giãn tĩnh mạch tinh tại Bệnh viện 7. Dubin L, Amelar R.D. “Varicocelectomy: 986 Hữu nghị Việt Đức”. Hà Nội: Luận văn Bác sĩ nội cases in a twelve-year study”. Urology. Nov trú, Đại học Y Hà Nội; 2016. 1977;10(5):446-449.5. Đỗ Trường Thành, Lê Huy Ngọc, Trịnh 8. Mohammed A, Chinegwundoh F. “Testicular Hoàng Giang. “Đánh giá kết quả điều trị giãn varicocele: an overview. Urologia internationalis. tĩnh mạch tinh bằng phẫu thuật nội soi sau phúc 2009;82(4):373-379. ĐIỆN DẠ DÀY ĐỒ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP II CÓ KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG Nguyễn Thị Giang1, Đào Việt Hằng1,2TÓM TẮT Objectives: To evaluate the gastric myoelectrical activity and associated factors in patients with 23 Mục tiêu: Đánh giá hoạt động điện dạ dày và diabetes mellitus type II with functional dyspepsia.một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường Subjects and methods: A descriptive cross-sectionaltyp II có khó tiêu chức năng. Đối tượng và phương study recruited 42 patients diagnosed with functionalpháp: Nghiên cứu cắt ngang gồm 42 bệnh nhân khó dyspepsia based on ROME IV criteria: 21 patients withtiêu chức năng được chẩn đoán theo ROME IV: 21 type II diabetes (Diabetes group) and 21 patientsbệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) typ II (nhóm bệnh) without diabetes (Control group) from October 2022 tovà 21 bệnh nhân không mắc ĐTĐ (nhóm chứng) từ July 2023. Results: The mean age was 55.8 ± 9.0.10/2022 đến 07/2023 tại Phòng khám đa khoa Hoàng Bloating, belching, and regurgitation were the mostLong – Viện nghiên cứu, đào tạo Tiêu hóa, Gan mật. common symptoms. The percentage of normal gastriaKết quả: Tuổi trung bình là 55,8 ± 9,0. Đầy bụng, ợ was highest in both groups preprandially (77.0% inhơi, ợ chua là những triệu chứng phổ biến nhất. Phần diabetes group; 80.0% in control group) andtrăm sóng dạ dày bình thường cao nhất ở cả nhóm postprandially (76.9% in diabetes group; 84.6% inbệnh (77%) và nhóm chứng (80%) tại thời điểm trước control group). Dominant frequency (DF), dominantăn và sau ăn (ở nhóm bệnh là 76,9%, ở nhóm chứng power (DP), percentage of normalgastria andlà 84,6%). Tần số sóng nhọn (DF), năng lượng sóng brachygastria did not significant differ between twonhọn (DP), phần trăm sóng dạ dày bình thường và groups. There was no significant correlation betweenchậm không khác nhau giữa hai nhóm. Các yếu tố age, sex, disease duration, HbA1C, glucose and DF,tuổi, giới, thời gian chẩn đoán ĐTĐ, HbA1C và glucose DP. Conclusion: There was no significant differencemáu không có mối tương quan với DF, DP trước và in gastric myoelectrical activity between functionalsau ăn. Kết luận: Không có sự khác biệt về hoạt động ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điện dạ dày đồ Đái tháo đường Đái tháo đường typ II Khó tiêu chức năngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0