Danh mục

DIÊN HỒ SÁCH (Rễ củ)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 125.40 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Huyền hồ sách, Nguyên hồ Rễ củ đã chế biến khô của cây Diên hồ sách (Corydalis yanhusuo (Y. H. Chou & Chun C. Hsu) W. T. Wang), họ Cải cần (Fumariaceae). Mô tả Rễ củ hình cầu dẹt không đều, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hay vàng nâu, có vân nhăn hình mạng lưới không đều. Đỉnh có vết sẹo thân hơi lõm, đáy thường lồi lên. Chất cứng, giòn. Mặt cắt ngang màu vàng, cứng như sừng, sáng bóng như sáp. Mùi nhẹ, vị đắng. Bột Màu lục vàng, hạt tinh bột...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DIÊN HỒ SÁCH (Rễ củ) DIÊN HỒ SÁCH (Rễ củ) Tuber CorydalisHuyền hồ sách, Nguyên hồRễ củ đã chế biến khô của cây Diên hồ sách (Corydalis yanhusuo (Y. H. Chou &Chun C. Hsu) W. T. Wang), họ Cải cần (Fumariaceae).M ô tảRễ củ hình cầu dẹt không đều, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hayvàng nâu, có vân nhăn hình mạng lưới không đều. Đỉnh có vết sẹo thân hơi lõm,đáy thường lồi lên. Chất cứng, giòn. Mặt cắt ngang màu vàng, cứng như sừng,sáng bóng như sáp. Mùi nhẹ, vị đắng.BộtMàu lục vàng, hạt tinh bột đã hồ hóa thành từng khối màu vàng nhạt hoặc khôngmàu. Mô cứng của nội bì màu vàng lục với các tế bào hình nhiều cạnh, gần vuônghoặc bầu dục, thuôn dài. Thành tế bào hơi lượn sóng, hóa gỗ, có các lỗ nhỏ dàyđặc. Tế bào đá màu vàng nhạt, hình gần tròn hay thuôn dài, đường kính tới 60 µm,thành tương đối dày có các lỗ nhỏ dày đặc. Mạch xoắn đường kính 16 – 32 µm.Định tínhPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silicagel G có 1% natri hydroxyd.Dung môi khai triển: n-hexan – cloroform – methanol (7,5 : 4 : 1).Dung dịch thử: Cho 1 g bột dược liệu vào một bình cầu, thêm 50 ml ethanol 96%(TT) đun hồi lưu trên cách thủy 1 giờ. Để nguội, lọc, bốc hơi dịch lọc đến khô trêncách thủy. Hòa tan cặn trong 10 ml nước, kiềm hóa bằng amoniac (TT), chiết bằngether (TT) 3 lần, mỗi lần 10 ml. Gộp các dịch chiết ether, bốc hơi đến khô trêncách thủy. Hòa tan cắn trong 1 ml methanol (TT) được dung dịch thử.Dung dịch đối chiếu: dung dịch tetrahydropalmatin 1% trong methanol (TT). Nếukhông có tetrahydropalmatin có thể dùng 1 g Diên hồ sách, chiết như dung dịchthử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 - 3 µl mỗi dung dịch thử và dungdịch đối chiếu. Sau khi triển khai xong, để khô bản mỏng ngo ài không khí. Hiệnmàu bằng thuốc thử Dragendorff (TT). Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cóvết cùng màu và giá trị Rf với vết tetrahydropalmatin hoặc các vết trên sắc ký đồcủa dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 15% (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 oC, 5 giờ).Tạp chấtKhông quá 0,5% (Phụ lục 12.11).Tro toàn phầnKhông quá 4,0% (Phụ lục 9.8).Chất chiết được trong dược liệuKhông dưới 13% tính theo dược liệu khô kiệt (Phụ lục 12.10).Tiến hành theo phương pháp chiết nóng. Dùng ethanol 50% (TT) làm dung môi.Chế biếnThu hoạch vào đầu mùa hạ khi cây khô héo. Đào lấy rễ, loại bỏ rễ con, thân và lá,rửa sạch, luộc đến khi cắt ngang không còn lõi màu trắng và phơi cho khô.Bào chếDiên hồ sách sống: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch ủ mềm, thái phiến ph ơi khô hoặc khidùng giã nát.Thồ diên hồ sách (chế giấm)- sao với giấm: cho dấm vào diên hồ sách sạch, trộnđều, ủ cho thấm đều dấm, cho vào chảo, sao nhỏ lửa đến khô, thái lát hoặc khidng giã nát. Hoặc luộc với dấm: luộc với dấm nhỏ lửa cho đến khi dấm thấm hếtvào thuốc, thái phiến dày, phơi khô, hoặc khi dùng giã nát. Dùng 2 lít dấm cho 10kg dược liệu.Bảo quảnNơi khô ráo, tránh mốc mọt.Tính vị, qui kinhTân, khổ, ôn. Vào các kinh Can, phế, tỳ.Công năng, chủ trịHoạt huyết, hành khí , chỉ thống. Chủ trị: Đau ngực, sườn, thượng vị, vô kinh, bếkinh, ứ huyết sau khi sinh, sưng đau do sang chấn.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 3 – 9 g hoặc uống mỗi lần 1,5 – 3 g dạng bột, có thể phối ngũ trongcác bài thuốc.Kiêng kỵkhông dùng cho phụ nữ có thai, người huyết hư, phụ nữ rối loạn kinh nguyệt.

Tài liệu được xem nhiều: