Điện quang thần kinhPhạm Minh Thông
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 815.90 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giải phẫu thùy não: -Thùy trán : nằm trước rãnh trung tâm (Rolando) -Thùy đỉnh: Nằm sau rãnh trung tâm -Thùy thái dương: nằm dưới khe bên( Sylvius)Hình 1.1. Các thuỳ não 1.Thuỳ trán; 2.Thuỳ đỉnh 3.Thuỳ chẩm; 4.Thuỳ thái dương 5. Rãnh trung tâm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điện quang thần kinhPhạm Minh Thông Điện quang thần kinh Phạm Minh ThôngI. Giải phẫu:1 .1 Giải phẫu nhu mô não1 .1.1. Giải phẫu thùy não:-Thùy trán : nằm trước rãnh trung tâm (Rolando) Hình 1.1. Các thuỳ não-Thùy đỉnh: Nằm sau rãnh trung tâm 1.Thuỳ trán; 2.Thuỳ đỉnh 3.Thuỳ chẩm; 4.Thuỳ thái dương 5. Rãnh trung tâm-Thùy thái dương: nằm dưới khe bên( Sylvius)-Thùy chẩm: phía sau-Thùy đảo1 .1.2.Các hạch nền(các nhân xám trung tâm)-Claustrum: phần chất xám mỏng nằm phía bêncủa bao ngoài, chức năng chưa biết rõ ràng.-Thể vân: liên quan đến các vận động có điều phối .Nhân đuôi: gồm đầu, thân và đuôi .Nhân bèo: hình tam giác đỉnh quay vào trong, phía bên là trong và phía ngoài là bao ngoài Bèo đậm nằm ở phía trong Bèo nhạt nàm ở phía ngoài1 .1.3. Đồi thị: là trạm trung chuyển , bao gồm 1 4 2 5 Đồi thị:-Nhân bên 3 6-Nhân giữa H ình 2. Các nhân xám trung tâm 1.Bao trong; 2.Nhân bèo-Nhân trước 3.Bao ngoài; 4.Đầu nhân đuôi 5.Claustrum; 6.Đ ồi thị Vùng dưới đồi-Vùng nằm dưới đồi thị sau vùng hypothalamusvà phía trên của gian não-Là các trạm tiếp nối cho các đường vận độngngoại tháp cho các cơ vân-Các nhân dưới đồi H ypothalamus:-Là phần phân chia phía trước của gian não-Bao gồm phần nền của các ngách não thất ba,nền phễu tuyến tùng, thân các củ núm vú-Hòa nhập các đường dẫn truyền thần kinh nội tiếtvà tự động để bảo đảm chức năng điều hòa của cơ thể-Gồm nhiều các nhân xám1 .1.4. Myelin hóa của não.Hình ảnh CLVT và cộng hưởng từ não ở sơ sinh và trẻ nhỏ khác với người lớn do-Não chứa nước nhiều hơn: rõ hơn trên T2W-Myelin hóa ít: thấy rõ hơn trên T1W-ít ion lắng đọng-Trưởng thành của não bắt đầu từ cuống não, đến tiểu não rồi đến đại nãoĐặc điểm hình ảnh CHT của não: -Trước khi sinh: .Bề mặt vỏ não nhẵn, các nếp cuộn não rất ít .Chất xám vở não và các nhân xám có tín hiệu tăng -Sau khi sinh: có myelin hóa các tổ chức của não khác nhau tùy từng vùng1 .2. Hệ thống não thất.1 .2.1. Giải phẫu:-Các não thất bên bên phải và bên trái nối với não thất 3 tại thành hình chữ T, các nãothất bên thông với nhau qua các lỗ Monro, não thất bên có các phần: .Sừng trán ( phía trước) .Sừng chẩm (ở phía sau) .Sừng thái dương( ở phía dưới)-Não thất ba nối với não thất bốn quacống Sylvius, não thất ba gồm .Ngách thị giác Hình 1.3. Hệ thống não thất .Ngách phễu 1.Sừng trán não thất bên; 2.Thân não thất bên 3.Cửa não thất bên; 4.Sừng thái dương 5.Sừng chẩm; 6.Lỗ Monro; 7.Thân não thất ba 8.Ngách phễu thị giác não thất ba; 9.Ngách trên tuyến tùng não thất ba; 10.Cống Sulvius; 11.Thân não thất 4; .Nhách tuyến tùng 12.ống giữa tuỷ; 13,Lỗ Magendie 14.ngách bên NT 4và lỗ Luska; 15.Ngách sau trên 16.Phần chóp NT 4 .Ngách trên tuyến tùng .Vùng nối giữa hai đồi thị-Não thất bốn: nối .Phía bên với dịch não tủy qua các lỗ Luschka .Phía sau qua lỗ Magendie .Phía dưới với ống trung tâm của tủy sống1 .2.2. Các biến thể của vách trong suốt:-Nang vách trong suốt: .Hình nang phân chia hai sừng trán của não thất bên( trướclỗ Monro) .80% gặp ở trẻ em, chỉ có 15% ở người lớn .Nang có thể giãn to, rất ít khi chèn ép gây ứ nước não thất.-Nang cạnh rìa não thất: .Nằm tiếp nối phía sau của vách trong suốt, không bao giờ xuất hiện khi không có nang vách trong suốt .80% ở trẻ em, 15% ở người lớn-Nang ở riềm giữa các não thấtNằm trong vùng bể não từ cử não sinh tư tới ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điện quang thần kinhPhạm Minh Thông Điện quang thần kinh Phạm Minh ThôngI. Giải phẫu:1 .1 Giải phẫu nhu mô não1 .1.1. Giải phẫu thùy não:-Thùy trán : nằm trước rãnh trung tâm (Rolando) Hình 1.1. Các thuỳ não-Thùy đỉnh: Nằm sau rãnh trung tâm 1.Thuỳ trán; 2.Thuỳ đỉnh 3.Thuỳ chẩm; 4.Thuỳ thái dương 5. Rãnh trung tâm-Thùy thái dương: nằm dưới khe bên( Sylvius)-Thùy chẩm: phía sau-Thùy đảo1 .1.2.Các hạch nền(các nhân xám trung tâm)-Claustrum: phần chất xám mỏng nằm phía bêncủa bao ngoài, chức năng chưa biết rõ ràng.-Thể vân: liên quan đến các vận động có điều phối .Nhân đuôi: gồm đầu, thân và đuôi .Nhân bèo: hình tam giác đỉnh quay vào trong, phía bên là trong và phía ngoài là bao ngoài Bèo đậm nằm ở phía trong Bèo nhạt nàm ở phía ngoài1 .1.3. Đồi thị: là trạm trung chuyển , bao gồm 1 4 2 5 Đồi thị:-Nhân bên 3 6-Nhân giữa H ình 2. Các nhân xám trung tâm 1.Bao trong; 2.Nhân bèo-Nhân trước 3.Bao ngoài; 4.Đầu nhân đuôi 5.Claustrum; 6.Đ ồi thị Vùng dưới đồi-Vùng nằm dưới đồi thị sau vùng hypothalamusvà phía trên của gian não-Là các trạm tiếp nối cho các đường vận độngngoại tháp cho các cơ vân-Các nhân dưới đồi H ypothalamus:-Là phần phân chia phía trước của gian não-Bao gồm phần nền của các ngách não thất ba,nền phễu tuyến tùng, thân các củ núm vú-Hòa nhập các đường dẫn truyền thần kinh nội tiếtvà tự động để bảo đảm chức năng điều hòa của cơ thể-Gồm nhiều các nhân xám1 .1.4. Myelin hóa của não.Hình ảnh CLVT và cộng hưởng từ não ở sơ sinh và trẻ nhỏ khác với người lớn do-Não chứa nước nhiều hơn: rõ hơn trên T2W-Myelin hóa ít: thấy rõ hơn trên T1W-ít ion lắng đọng-Trưởng thành của não bắt đầu từ cuống não, đến tiểu não rồi đến đại nãoĐặc điểm hình ảnh CHT của não: -Trước khi sinh: .Bề mặt vỏ não nhẵn, các nếp cuộn não rất ít .Chất xám vở não và các nhân xám có tín hiệu tăng -Sau khi sinh: có myelin hóa các tổ chức của não khác nhau tùy từng vùng1 .2. Hệ thống não thất.1 .2.1. Giải phẫu:-Các não thất bên bên phải và bên trái nối với não thất 3 tại thành hình chữ T, các nãothất bên thông với nhau qua các lỗ Monro, não thất bên có các phần: .Sừng trán ( phía trước) .Sừng chẩm (ở phía sau) .Sừng thái dương( ở phía dưới)-Não thất ba nối với não thất bốn quacống Sylvius, não thất ba gồm .Ngách thị giác Hình 1.3. Hệ thống não thất .Ngách phễu 1.Sừng trán não thất bên; 2.Thân não thất bên 3.Cửa não thất bên; 4.Sừng thái dương 5.Sừng chẩm; 6.Lỗ Monro; 7.Thân não thất ba 8.Ngách phễu thị giác não thất ba; 9.Ngách trên tuyến tùng não thất ba; 10.Cống Sulvius; 11.Thân não thất 4; .Nhách tuyến tùng 12.ống giữa tuỷ; 13,Lỗ Magendie 14.ngách bên NT 4và lỗ Luska; 15.Ngách sau trên 16.Phần chóp NT 4 .Ngách trên tuyến tùng .Vùng nối giữa hai đồi thị-Não thất bốn: nối .Phía bên với dịch não tủy qua các lỗ Luschka .Phía sau qua lỗ Magendie .Phía dưới với ống trung tâm của tủy sống1 .2.2. Các biến thể của vách trong suốt:-Nang vách trong suốt: .Hình nang phân chia hai sừng trán của não thất bên( trướclỗ Monro) .80% gặp ở trẻ em, chỉ có 15% ở người lớn .Nang có thể giãn to, rất ít khi chèn ép gây ứ nước não thất.-Nang cạnh rìa não thất: .Nằm tiếp nối phía sau của vách trong suốt, không bao giờ xuất hiện khi không có nang vách trong suốt .80% ở trẻ em, 15% ở người lớn-Nang ở riềm giữa các não thấtNằm trong vùng bể não từ cử não sinh tư tới ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0