[Điện Tử] Tự Động Hóa, Tự Động Học - Phạm Văn Tấn phần 6
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 462.32 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lý thuyết điều khiển không thể thiếu trong các ngành đòi hỏi tính tự động cao như : kỹ thuât không gian và vũ khí, người máy và rất nhiều thứ khác nữa. Ngoài ra, có thể thấy con người là một hệ thống điều khiển rất phức tạp và thú vị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Điện Tử] Tự Động Hóa, Tự Động Học - Phạm Văn Tấn phần 6Cơ Tự Động Học Phạm Văn Tấn dnc(t) dn−1c(t) dct) ( + a c(t) = b dnr(t) + b dn−1r(t) +L + a1 n−1 +L+ an−1 dtn−1 n 0 1 dtn dtn dt dt dr(t) + bnr(t) L+ bn−1 (4.13) dt Trong trường hợp này, những hệ thức của các biến trạng thái cũng phải chứa r(t). Các biến trạng thái được định nghĩa như sau: x1 (t ) = c(t ) − b 0 r(t ) x 2 (t ) = x1 (t ) − h 1r(t ) & (4.14) M M x k (t ) = x k − 1 (t ) − h k r(t ) & (k = 2,3,L, n) Với các giá trị ở đó : h 1 = b1 − a 1b 0 h 2 = (b 2 − a 2 b 0 ) − a 1 h 1 (4.15 ) h 3 = (b 3 − a 3 b 0 ) − a 2 h 1 − a 1 h 2 M M (b ) hk − a k b 0 − a k −1 h 1 − a k − 2 h 2 − L − a 2 h k −1 − a 1 h k = k Dùng (14) và (15) ta đưa phương trình vi phân cấp n(4.13) vào n phương trình trạng tháisau đây dưới dạng bình thường : x1 (t ) = x2 (t ) + h1r (t ) & x2 (t ) = x3 (t ) + h2 r (t ) & (4.16) M M xn − 1 (t ) = xn (t ) + hn − 1r (t ) & xn (t ) = −an x1 (t ) − a n − 1 x2 (t ) − L − a 2 xn − 1 (t ) − a1 xn (t ) + hn r (t ) & Phương trình output, có được từ biểu thức thứ nhất của(4.14): (t ) + b 0 r(t ) C( t ) = x (4.17) 1Chương IV: Trạng thái của hệ thống Trang IV.5Cơ Tự Động Học Phạm Văn TấnIII. SỰ BIỂU DIỄN BẰNG MA TRẬN CỦA PHƯƠNGTRÌNH TRẠNG THÁI . Những phương trình trạng thái của một hệ thống động có thể được viết dưới dạng matrận, để sử dụng ma trận để trình bày trong các hệ phức tạp làm cho các phương trình có dạngcô đông hơn. Phương trình (4.1) viết dưới dạng ma trận thì đơn giản sau: X(t ) = f [X(t ), R(t )] = AX(t ) + BR(t ) (4.18) & Trong đó X(t) là ma trận cột biểu diễn các biến số trạng thái gọi là các véctơ trạng thái. R(t) là ma trận cột, biểu diễn input gọi là các véctơ input. ⎡r1 (t ) ⎤ ⎡ x 1 (t ) ⎤ ⎢r (t )⎥ ⎢ ( )⎥ xt R(t ) = ⎢ ⎥ X (t ) = ⎢ 2 ⎥ 2 và (4.19) ⎢M⎥ ⎢M ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢rp (t )⎥ ⎣ x n (t )⎦ ⎣ ⎦ A là ma trận vuông n x n : ⎡ a 11 a 1 n L a 1 n ⎤ ⎢ ⎥ ⎢ a 21 a 22 L a 2 n ⎥ A= ⎢L L L L L L L L ⎥ (4.20) ⎢ ⎥ ⎢ a n 1 a n 2 L a nn ⎥ ⎣ ⎦ B là ma trận n x p (vì có p input r ) ⎡ b 11 b 12 L L b 1 p ⎤ ⎢ ⎥ ⎢ b 21 b 22 L L b 2 p ⎥ B=⎢ LLLLLLL⎥ (4.21) ⎢ ⎥ ⎢ b n 1 b n 2 L L b np ⎥ ⎣ ⎦ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Điện Tử] Tự Động Hóa, Tự Động Học - Phạm Văn Tấn phần 6Cơ Tự Động Học Phạm Văn Tấn dnc(t) dn−1c(t) dct) ( + a c(t) = b dnr(t) + b dn−1r(t) +L + a1 n−1 +L+ an−1 dtn−1 n 0 1 dtn dtn dt dt dr(t) + bnr(t) L+ bn−1 (4.13) dt Trong trường hợp này, những hệ thức của các biến trạng thái cũng phải chứa r(t). Các biến trạng thái được định nghĩa như sau: x1 (t ) = c(t ) − b 0 r(t ) x 2 (t ) = x1 (t ) − h 1r(t ) & (4.14) M M x k (t ) = x k − 1 (t ) − h k r(t ) & (k = 2,3,L, n) Với các giá trị ở đó : h 1 = b1 − a 1b 0 h 2 = (b 2 − a 2 b 0 ) − a 1 h 1 (4.15 ) h 3 = (b 3 − a 3 b 0 ) − a 2 h 1 − a 1 h 2 M M (b ) hk − a k b 0 − a k −1 h 1 − a k − 2 h 2 − L − a 2 h k −1 − a 1 h k = k Dùng (14) và (15) ta đưa phương trình vi phân cấp n(4.13) vào n phương trình trạng tháisau đây dưới dạng bình thường : x1 (t ) = x2 (t ) + h1r (t ) & x2 (t ) = x3 (t ) + h2 r (t ) & (4.16) M M xn − 1 (t ) = xn (t ) + hn − 1r (t ) & xn (t ) = −an x1 (t ) − a n − 1 x2 (t ) − L − a 2 xn − 1 (t ) − a1 xn (t ) + hn r (t ) & Phương trình output, có được từ biểu thức thứ nhất của(4.14): (t ) + b 0 r(t ) C( t ) = x (4.17) 1Chương IV: Trạng thái của hệ thống Trang IV.5Cơ Tự Động Học Phạm Văn TấnIII. SỰ BIỂU DIỄN BẰNG MA TRẬN CỦA PHƯƠNGTRÌNH TRẠNG THÁI . Những phương trình trạng thái của một hệ thống động có thể được viết dưới dạng matrận, để sử dụng ma trận để trình bày trong các hệ phức tạp làm cho các phương trình có dạngcô đông hơn. Phương trình (4.1) viết dưới dạng ma trận thì đơn giản sau: X(t ) = f [X(t ), R(t )] = AX(t ) + BR(t ) (4.18) & Trong đó X(t) là ma trận cột biểu diễn các biến số trạng thái gọi là các véctơ trạng thái. R(t) là ma trận cột, biểu diễn input gọi là các véctơ input. ⎡r1 (t ) ⎤ ⎡ x 1 (t ) ⎤ ⎢r (t )⎥ ⎢ ( )⎥ xt R(t ) = ⎢ ⎥ X (t ) = ⎢ 2 ⎥ 2 và (4.19) ⎢M⎥ ⎢M ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢rp (t )⎥ ⎣ x n (t )⎦ ⎣ ⎦ A là ma trận vuông n x n : ⎡ a 11 a 1 n L a 1 n ⎤ ⎢ ⎥ ⎢ a 21 a 22 L a 2 n ⎥ A= ⎢L L L L L L L L ⎥ (4.20) ⎢ ⎥ ⎢ a n 1 a n 2 L a nn ⎥ ⎣ ⎦ B là ma trận n x p (vì có p input r ) ⎡ b 11 b 12 L L b 1 p ⎤ ⎢ ⎥ ⎢ b 21 b 22 L L b 2 p ⎥ B=⎢ LLLLLLL⎥ (4.21) ⎢ ⎥ ⎢ b n 1 b n 2 L L b np ⎥ ⎣ ⎦ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu điện Điện tử học tự động hóa Tự động học cơ sở tự động điều khiển tự động Nguyên lý tự độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tóm tắt về giảm bậc cho các mô hình: một giải pháp mang tính bình phẩm.
14 trang 463 0 0 -
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 300 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Bài 4
56 trang 292 0 0 -
33 trang 207 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển cầu trục giàn RTG dùng PLC S71200
90 trang 203 1 0 -
Báo cáo thực tập tại Nhà máy in Quân Đội 1
36 trang 196 0 0 -
127 trang 182 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điện tử: Bảng điện tử hiển thị thông tin thời tiết
56 trang 165 0 0 -
59 trang 159 0 0
-
Giáo trình kỹ thuật số - Phần 1 Đại số Boolean và vi mạch số - Chương 2
10 trang 151 0 0