Điều hướng trao đổi chất ở vi khuẩn Escherichia Coli phục vụ sinh tổng hợp một số Flavonoid Rhamnoside
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.13 MB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Flavonoid là cốc hợp chất trao đổi thứ cấp, đã được chứng minh có hoạt tính sinh học mạnh và phổ rộng như kháng khuẩn, kháng virus, kháng viêm, kháng ung thư, v.v. Đề tài nghiên cứu này trình bày phương phấp chuyển hóa sinh học nhằm tạo ra một số hợp chất flavonoid rhamnoside
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều hướng trao đổi chất ở vi khuẩn Escherichia Coli phục vụ sinh tổng hợp một số Flavonoid Rhamnosidebảo quản (không xác định được vùng nhớt đàn hồi ờ nhiệt độ phòng và sự tái cấu trúc các phân tử Tweentuyến tính) (hình 5). Điều này được giải thích do quá 80 trong mạng gel hoặc cấu trúc mạng gel bị phá vỡtrình chuyển dạng thù hình của alcol béo íừ dạng a (hệ được bào chế từ cetyl alcoí) do quá trinh chuyểnsang dạng P,Ỵ [2]. dạng thù hỉnh của aicol béo từ dạng a sang dạng P,Ỵ. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - 1Hệ được bào chế từ cetosteàrỳí alcoi có độ nhói và * Dựa vào kểt quả nghiên cứu cùa đề tài, các thông độ đàn hồi cao nhất, có khả năng lưu giữ nước ở dạngsổttiích hợp cho phép đo lưu biến của hệ ba thành liên kết lởn nhát Do vậy, hệ nay có thề được nghiênphần iween 80 - aicoi béo - nước VỚ! iượng mẫu cứu tiếp tục để làm chất nền cho kem bôi ngoấỉ dathích hợp 1,4 ml đã được íựa chọn như sau: TÀÍLỈỆU THAM KHẢO - Đo lưu biến kiểu trượt liên tục: thời gian một chu kỳ 1. Barnes, H.A., J.F. Hutton, and Walters, K., (1989),đo là 300 s (tốc độ trượt trong khoảng 0,3 đến 100 s ). An introduction to rheology, Elsevier Science Publishers, - Đo lưu biến kiểu dao động: thời gian cân bằng Amsterdam, 147-152.500 s; khoảng đàn hồi tuyển tính ờ hai tần sổ 0,01 và 2. Eccleston, G.M., (1985), “Phase transition in ternary10 Hz là 1 - 10Pa. Phép đo lưu biến kiểu dao động systems and in oil-in water emulsions containing cetrimideđược thực hiện ở ứng suất dao động 5 Pa. and fatty alcohols”, International Journal of * Kểt quả khảo sát độ ổn định về mặt iưu biến của Pharmaceutics, 27, 311-323hệ ba thành phần Tween 80 - alcol béo - nước được 3. Eccleston, G.M., (1997), Functions of mixed emulsifiers and emulsifying waxes in dermatologicalbào chế từ các loại aỉcoi béo (cetyl, stearyí, lotions and creams, Colloids and Surfaces A:cetostearyl) cho thấy: Physicochemical and Engineering Aspects, 123-124, - Trong quá trình bảo quản, các hệ đều có chung 169-182.xu hướng thay đổi độ ổn định vật lý: tăng mạnh độ 4. Herh, p., et al (1998), The rheology ofnhớt trong vòng 2 tuần đầu và ít thay đổi trong các pharmaceutical and cosmetic semisolids, Americantuần tiếp theo (hệ được bào chế từ cetostearyl và laboratory, 30(15), 12-14.stearyl alcol) do quá trình hydraí hóa chuỗipolyoxyethylene írong phân tử Tween 80 diễn ra chậm ĐIỀU HƯỚNG TRAO ĐỒI CHÁTỞVI KHUẲN ESCHERICHIA COLI PHỤC VỤ SINH TỔNG HỢP MỘT SỐ FLAVONOID RHAMNOSIDE Tác già: Lê Thị Như Hoa - Sinh viên K/)oa Dược, Đại học Duy Tân Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Huy Thuần -Trung tâm Sirih hộc Phan tử, Đại học Duy Tân, K7/25 Quang Trung, Hải Châu, Đà Nang TÓM TẤT Đặt vẩn đề: Flavonoid là cốc hợp chất trao đổi thứ cấp, đã được chứng minh có hoạt tính sinh học mạnh vàphổ rộng như khàng khuẩn, khàng virus, khàng viêm, kháng ung thư, v.v. Hiện nay, do sự phát triển mạnh củacác phương pháp và kỹ thuật sinh học phân tử, các nhà nghiên cứu có thể ứng dụng chúng trong việc sinh tổnghợp các hợp chất này trong điều kiện thí nghiệm và quy mô pilot. Ưu điềm của phừơng pháp tồng hợp sinh họcso với tách chiết truyền thống và tổng hợp hóa học là có tính định hướng cao, ít tạp chất do đó de tinh sạch,không sử dụng kim loại nặng có thể gây ô nhiễm môi trường và dễ dàng gia tăng quy mô. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này trình bày phương phấp chuyển hóa sinh học nhằm tạo ra một số hợpchất flavonoid rhamnoside. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hai hợp chất được sừ dụng làm cơ chất là rhamnetin và taxifolin.Phương pháp được sử dụng là chuyển hóa sinh học dựa trên việc chủng vi khuẩn Escherichia coli tái tổ hợp ditrụyền trong điều kiện nuôi cấy thích hợp. Sàn phẩm sau đó được tách chiết VỚI dung môi hữu cơ và định tính,định lượng nhờ sử dụng các phương pháp sắc kỷ như sắc ký lớp mỏng (TLC), sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)và sắc ký lỏng ghép khối phố (LC-MS). Kết quả: Đã thu được sản phẩm là taxifolin-3-O-rhamnoside và rỉiamnetin-3-O-rhamnoside Kết luận: Chúng tôi đã tồng hợp thành công hai hợp chất fiavonoid rhamnosíde trong phòng thí nghiệm bằngphương phốp chuyển hóa sinh học sử dụng vi khuẩn E. coli tối tổ hợp. Từ khoá: Sinh tổng hợp, Escherichia coli, sắc ký, flavonoid rhamnosides. SUMMARY Metabolic engineering for production of f ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều hướng trao đổi chất ở vi khuẩn Escherichia Coli phục vụ sinh tổng hợp một số Flavonoid Rhamnosidebảo quản (không xác định được vùng nhớt đàn hồi ờ nhiệt độ phòng và sự tái cấu trúc các phân tử Tweentuyến tính) (hình 5). Điều này được giải thích do quá 80 trong mạng gel hoặc cấu trúc mạng gel bị phá vỡtrình chuyển dạng thù hình của alcol béo íừ dạng a (hệ được bào chế từ cetyl alcoí) do quá trinh chuyểnsang dạng P,Ỵ [2]. dạng thù hỉnh của aicol béo từ dạng a sang dạng P,Ỵ. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - 1Hệ được bào chế từ cetosteàrỳí alcoi có độ nhói và * Dựa vào kểt quả nghiên cứu cùa đề tài, các thông độ đàn hồi cao nhất, có khả năng lưu giữ nước ở dạngsổttiích hợp cho phép đo lưu biến của hệ ba thành liên kết lởn nhát Do vậy, hệ nay có thề được nghiênphần iween 80 - aicoi béo - nước VỚ! iượng mẫu cứu tiếp tục để làm chất nền cho kem bôi ngoấỉ dathích hợp 1,4 ml đã được íựa chọn như sau: TÀÍLỈỆU THAM KHẢO - Đo lưu biến kiểu trượt liên tục: thời gian một chu kỳ 1. Barnes, H.A., J.F. Hutton, and Walters, K., (1989),đo là 300 s (tốc độ trượt trong khoảng 0,3 đến 100 s ). An introduction to rheology, Elsevier Science Publishers, - Đo lưu biến kiểu dao động: thời gian cân bằng Amsterdam, 147-152.500 s; khoảng đàn hồi tuyển tính ờ hai tần sổ 0,01 và 2. Eccleston, G.M., (1985), “Phase transition in ternary10 Hz là 1 - 10Pa. Phép đo lưu biến kiểu dao động systems and in oil-in water emulsions containing cetrimideđược thực hiện ở ứng suất dao động 5 Pa. and fatty alcohols”, International Journal of * Kểt quả khảo sát độ ổn định về mặt iưu biến của Pharmaceutics, 27, 311-323hệ ba thành phần Tween 80 - alcol béo - nước được 3. Eccleston, G.M., (1997), Functions of mixed emulsifiers and emulsifying waxes in dermatologicalbào chế từ các loại aỉcoi béo (cetyl, stearyí, lotions and creams, Colloids and Surfaces A:cetostearyl) cho thấy: Physicochemical and Engineering Aspects, 123-124, - Trong quá trình bảo quản, các hệ đều có chung 169-182.xu hướng thay đổi độ ổn định vật lý: tăng mạnh độ 4. Herh, p., et al (1998), The rheology ofnhớt trong vòng 2 tuần đầu và ít thay đổi trong các pharmaceutical and cosmetic semisolids, Americantuần tiếp theo (hệ được bào chế từ cetostearyl và laboratory, 30(15), 12-14.stearyl alcol) do quá trình hydraí hóa chuỗipolyoxyethylene írong phân tử Tween 80 diễn ra chậm ĐIỀU HƯỚNG TRAO ĐỒI CHÁTỞVI KHUẲN ESCHERICHIA COLI PHỤC VỤ SINH TỔNG HỢP MỘT SỐ FLAVONOID RHAMNOSIDE Tác già: Lê Thị Như Hoa - Sinh viên K/)oa Dược, Đại học Duy Tân Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Huy Thuần -Trung tâm Sirih hộc Phan tử, Đại học Duy Tân, K7/25 Quang Trung, Hải Châu, Đà Nang TÓM TẤT Đặt vẩn đề: Flavonoid là cốc hợp chất trao đổi thứ cấp, đã được chứng minh có hoạt tính sinh học mạnh vàphổ rộng như khàng khuẩn, khàng virus, khàng viêm, kháng ung thư, v.v. Hiện nay, do sự phát triển mạnh củacác phương pháp và kỹ thuật sinh học phân tử, các nhà nghiên cứu có thể ứng dụng chúng trong việc sinh tổnghợp các hợp chất này trong điều kiện thí nghiệm và quy mô pilot. Ưu điềm của phừơng pháp tồng hợp sinh họcso với tách chiết truyền thống và tổng hợp hóa học là có tính định hướng cao, ít tạp chất do đó de tinh sạch,không sử dụng kim loại nặng có thể gây ô nhiễm môi trường và dễ dàng gia tăng quy mô. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này trình bày phương phấp chuyển hóa sinh học nhằm tạo ra một số hợpchất flavonoid rhamnoside. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hai hợp chất được sừ dụng làm cơ chất là rhamnetin và taxifolin.Phương pháp được sử dụng là chuyển hóa sinh học dựa trên việc chủng vi khuẩn Escherichia coli tái tổ hợp ditrụyền trong điều kiện nuôi cấy thích hợp. Sàn phẩm sau đó được tách chiết VỚI dung môi hữu cơ và định tính,định lượng nhờ sử dụng các phương pháp sắc kỷ như sắc ký lớp mỏng (TLC), sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)và sắc ký lỏng ghép khối phố (LC-MS). Kết quả: Đã thu được sản phẩm là taxifolin-3-O-rhamnoside và rỉiamnetin-3-O-rhamnoside Kết luận: Chúng tôi đã tồng hợp thành công hai hợp chất fiavonoid rhamnosíde trong phòng thí nghiệm bằngphương phốp chuyển hóa sinh học sử dụng vi khuẩn E. coli tối tổ hợp. Từ khoá: Sinh tổng hợp, Escherichia coli, sắc ký, flavonoid rhamnosides. SUMMARY Metabolic engineering for production of f ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Flavonoid Rhamnoside Vi khuẩn Escherichia Coli Chất kháng khuẩn Chất kháng virus Chất kháng viêm Chất kháng ung thưGợi ý tài liệu liên quan:
-
26 trang 27 0 0
-
106 trang 25 0 0
-
Sự lan truyền và tính kháng kháng sinh của Escherichia coli trong nước thải ở Hà Nam
9 trang 18 0 0 -
Bài giảng Chất kháng khuẩn (tt) - PGS. TS. Võ Thị Trà An
40 trang 16 0 0 -
Bài giảng Chất kháng khuẩn (tt 2) - PGS. TS. Võ Thị Trà An
36 trang 16 0 0 -
63 trang 14 0 0
-
29 trang 14 0 0
-
100 trang 13 0 0
-
5 trang 13 0 0
-
105 trang 12 0 0