Điều kiện tự nhiên xã hội Đà Nẵng
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 417.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đà Nẵng cách Hà Nội 765km về phía Bắc và thành phố Hồ Chí Minh 964km về phía Nam, nối vùng Tây Nguyên trù phú qua Quốc lộ 14B và là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và nước bạn Lào. Các trung tâm kinh doanh - thương mại của các nước vùng Đông Nam Á và Thái Bình Dương đều nằm trong phạm vi bán kính 2000km từ thành phố Đà Nẵng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều kiện tự nhiên xã hội Đà Nẵng Đặc điểm tự nhiên:1.Vị trí địa lý:Đà Nẵng nằm ở 15o5520 đến 16o14’10 vĩ tuyến bắc, 107o18’30” đến 108o20’00” kinh tuy ến đông,phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía nam và tây giáp tỉnh Quảng Nam, phía đông giáp bi ểnĐông. Với vị trí trung độ của cả nước, Đà Nẵng cách Hà Nội 765km về phía B ắc và thành ph ố H ồChí Minh 964km về phía Nam, nối vùng Tây Nguyên trù phú qua Quốc l ộ 14B và là c ửa ngõ ra bi ểncủa Tây Nguyên và nước bạn Lào. Các trung tâm kinh doanh - thương mại của các nước vùng ĐôngNam Á và Thái Bình Dương đều nằm trong phạm vi bán kính 2000km t ừ thành ph ố Đà N ẵng.2.Khí hậu:Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao và ít bi ến đ ộng. M ỗi năm có haimùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1-9, mùa mưa từ tháng 10-12. Nhi ệt độ trung bình hàng năm kho ảng25oC , cao nhất là vào tháng 6, 7, 8 trung bình từ 28oC-30oC, th ấp nh ất vào các tháng 12, 1, 2 trungbình từ 18-23oC, thỉnh thoảng có những đợt rét đậm nhưng không kéo dài.Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%, cao nhất là tháng 10, 11 trung bình 85,67% -87,67%, th ấp nh ấtvào các tháng 6, 7 trung bình từ 76,67% - 77,33%.3.Đặc điểm địa hình:Địa hình thành phố Đà Nẵng khá đa dạng, vừa có đồng bằng vừa có núi, m ột bên là đèo H ải Vân v ớinhữngdãy núi cao, một bên là bán đảo Sơn Trà hoang sơ. Vùng núi cao và d ốc t ập trung ở phía Tâyvà Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một s ố đồi th ấp xen k ẽ vùng đồng b ằng venbiển hẹp. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, độ cao khoảng t ừ 700 - 1.500m, đ ộ dốc l ớn (>400), lànơi tập trung nhiều rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái c ủa thành ph ố. H ệthống sông ngòi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc và t ỉnh Quảng Nam. Đ ồng b ằng venbiển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn, là vùng tập trung nhi ều c ơ s ở nôngnghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu chức năng của thành ph ố.4.Dân số:Theo số liệu của UBND thành phố Đà Nẵng, năm 2008, dân số thành ph ố Đà Nẵng là 876.545người. Với diện tích tự nhiên 1.283,42 km2, mật độ dân s ố là 628,58ng ười/km2.5.Tài nguyên thiên nhiên:a. Tài nguyên đấtThành phố Đà Nẵng có các loại đất khác nhau: cồn cát và đ ất cát ven bi ển, đ ất m ặn, đ ất phèn, đ ấtphù sa, đất xám bạc màu và đất xám, đất đen, đất đỏ vàng, đ ất mùn đỏ vàng... Trong đó, quan tr ọnglà nhóm đất phù sa ở vùng đồng bằng ven biển thích hợp với thâm canh lúa, tr ồng rau và hoa qu ảven đô; đất đỏ vàng ở vùng đồi núi thích hợp với các loại cây công nghi ệp dài ngày, cây đ ặc s ản,dược liệu, chăn nuôi gia súc và có kết cấu vững chắc thuận lợi cho việc bố trí các c ơ s ở công trình h ạtầng kỹ thuật.Trong 1.255,53 km2 diện tích, chia theo loại đất có: đất lâm nghi ệp: 514,21 km2; đ ất nông nghi ệp:117,22 km2; đất chuyên dùng (sử dụng cho mục đích công nghiệp, xây d ựng, thủy l ợi, kho bãi, quânsự...): 385,69 km2; đất ở: 30,79 km2 và đất chưa s ử dụng, sông, núi: 207,62 km2.b. Tài nguyên nướcBiển, bờ biển:Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 30 km, có vịnh Đà Nẵng nằm chắn bởi s ườn núi Hải Vân và Sơn Trà,mực nước sâu, thuận lợi cho việc xây dựng cảng lớn và một số cảng chuyên dùng khác; và nằm trêncác tuyến đường biển quốc tế nên rất thuận lợi cho vi ệc giao thông đ ường thuỷ. M ặc khác V ịnh ĐàNẵng còn là nơi trú đậu tránh bão của các tàu có công suất l ớn.Vùng biển Đà Nẵng có ngư trường rộng trên 15.000 km2, có các đ ộng vật bi ển phong phú trên 266giống loài, trong đó hải sản có giá trị kinh t ế cao gồm 16 loài (11 loài tôm, 02 lo ại m ực và 03 lo ại rongbiển)... với tổng trữ lượng là 1.136.000 tấn hải sản các loại (theo d ự báo c ủa B ộ Thuỷ s ản) và đ ượcphân bố tập trung ở vùng nước có độ sâu từ 50-200m (chiếm 48,1%), ở đ ộ sâu 50m (chi ếm 31%),vùng nước sâu trên 200m (chiếm 20,6%). Hàng năm có khả năng khai thác trên 150.000 -200.000 t ấnhải sản các loại.Đà Nẵng còn có một bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp như Non Nước, Mỹ Khê, Thanh Khê, Nam Ôvới nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú; ở khu vực quanh bán đ ảo S ơn Trà có nh ững bãi san hô l ớn,thuận lợi trong việc phát triển các loại hình kinh doanh, d ịch v ụ, du l ịch bi ển. Ngoài ra vùng bi ển ĐàNẵng đang được tiến hành thăm dò dầu khí, chất đốt...Sông ngòi, ao hồ:Sông ngòi của thành phố Đà Nẵng đều bắt nguồn t ừ phía Tây, Tây Bắc thành phố và t ỉnh QuảngNam. Hầu hết các sông ở Đà Nẵng đều ngắn và dốc. Có 2 sông chính là Sông Hàn (chi ều dàikhoảng 204 km, tổng diện tích lưu vực khoảng 5.180km2) và sông Cu Đê (chi ều dài kho ảng 38 km,lưu vực khoảng 426km2). Ngoài ra, trên địa bàn thành phố còn có các sông: Sông Yên, sông ChuBái, sông Vĩnh Điện, sông Túy Loan, sông Phú Lộc...Thành ph ố còn có hơn 546 ha m ặt n ước có kh ảnăng nuôi trồng thủy sản. Với tiềm năng về diện tích mặt nước, t ạo đi ều kiện t ốt để xây d ựng thànhvùng nuôi thủy sản với các loại chính như: cá mú, cá hồi, cá cam, tôm sú và tôm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều kiện tự nhiên xã hội Đà Nẵng Đặc điểm tự nhiên:1.Vị trí địa lý:Đà Nẵng nằm ở 15o5520 đến 16o14’10 vĩ tuyến bắc, 107o18’30” đến 108o20’00” kinh tuy ến đông,phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía nam và tây giáp tỉnh Quảng Nam, phía đông giáp bi ểnĐông. Với vị trí trung độ của cả nước, Đà Nẵng cách Hà Nội 765km về phía B ắc và thành ph ố H ồChí Minh 964km về phía Nam, nối vùng Tây Nguyên trù phú qua Quốc l ộ 14B và là c ửa ngõ ra bi ểncủa Tây Nguyên và nước bạn Lào. Các trung tâm kinh doanh - thương mại của các nước vùng ĐôngNam Á và Thái Bình Dương đều nằm trong phạm vi bán kính 2000km t ừ thành ph ố Đà N ẵng.2.Khí hậu:Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao và ít bi ến đ ộng. M ỗi năm có haimùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1-9, mùa mưa từ tháng 10-12. Nhi ệt độ trung bình hàng năm kho ảng25oC , cao nhất là vào tháng 6, 7, 8 trung bình từ 28oC-30oC, th ấp nh ất vào các tháng 12, 1, 2 trungbình từ 18-23oC, thỉnh thoảng có những đợt rét đậm nhưng không kéo dài.Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%, cao nhất là tháng 10, 11 trung bình 85,67% -87,67%, th ấp nh ấtvào các tháng 6, 7 trung bình từ 76,67% - 77,33%.3.Đặc điểm địa hình:Địa hình thành phố Đà Nẵng khá đa dạng, vừa có đồng bằng vừa có núi, m ột bên là đèo H ải Vân v ớinhữngdãy núi cao, một bên là bán đảo Sơn Trà hoang sơ. Vùng núi cao và d ốc t ập trung ở phía Tâyvà Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một s ố đồi th ấp xen k ẽ vùng đồng b ằng venbiển hẹp. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, độ cao khoảng t ừ 700 - 1.500m, đ ộ dốc l ớn (>400), lànơi tập trung nhiều rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái c ủa thành ph ố. H ệthống sông ngòi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc và t ỉnh Quảng Nam. Đ ồng b ằng venbiển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn, là vùng tập trung nhi ều c ơ s ở nôngnghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu chức năng của thành ph ố.4.Dân số:Theo số liệu của UBND thành phố Đà Nẵng, năm 2008, dân số thành ph ố Đà Nẵng là 876.545người. Với diện tích tự nhiên 1.283,42 km2, mật độ dân s ố là 628,58ng ười/km2.5.Tài nguyên thiên nhiên:a. Tài nguyên đấtThành phố Đà Nẵng có các loại đất khác nhau: cồn cát và đ ất cát ven bi ển, đ ất m ặn, đ ất phèn, đ ấtphù sa, đất xám bạc màu và đất xám, đất đen, đất đỏ vàng, đ ất mùn đỏ vàng... Trong đó, quan tr ọnglà nhóm đất phù sa ở vùng đồng bằng ven biển thích hợp với thâm canh lúa, tr ồng rau và hoa qu ảven đô; đất đỏ vàng ở vùng đồi núi thích hợp với các loại cây công nghi ệp dài ngày, cây đ ặc s ản,dược liệu, chăn nuôi gia súc và có kết cấu vững chắc thuận lợi cho việc bố trí các c ơ s ở công trình h ạtầng kỹ thuật.Trong 1.255,53 km2 diện tích, chia theo loại đất có: đất lâm nghi ệp: 514,21 km2; đ ất nông nghi ệp:117,22 km2; đất chuyên dùng (sử dụng cho mục đích công nghiệp, xây d ựng, thủy l ợi, kho bãi, quânsự...): 385,69 km2; đất ở: 30,79 km2 và đất chưa s ử dụng, sông, núi: 207,62 km2.b. Tài nguyên nướcBiển, bờ biển:Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 30 km, có vịnh Đà Nẵng nằm chắn bởi s ườn núi Hải Vân và Sơn Trà,mực nước sâu, thuận lợi cho việc xây dựng cảng lớn và một số cảng chuyên dùng khác; và nằm trêncác tuyến đường biển quốc tế nên rất thuận lợi cho vi ệc giao thông đ ường thuỷ. M ặc khác V ịnh ĐàNẵng còn là nơi trú đậu tránh bão của các tàu có công suất l ớn.Vùng biển Đà Nẵng có ngư trường rộng trên 15.000 km2, có các đ ộng vật bi ển phong phú trên 266giống loài, trong đó hải sản có giá trị kinh t ế cao gồm 16 loài (11 loài tôm, 02 lo ại m ực và 03 lo ại rongbiển)... với tổng trữ lượng là 1.136.000 tấn hải sản các loại (theo d ự báo c ủa B ộ Thuỷ s ản) và đ ượcphân bố tập trung ở vùng nước có độ sâu từ 50-200m (chiếm 48,1%), ở đ ộ sâu 50m (chi ếm 31%),vùng nước sâu trên 200m (chiếm 20,6%). Hàng năm có khả năng khai thác trên 150.000 -200.000 t ấnhải sản các loại.Đà Nẵng còn có một bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp như Non Nước, Mỹ Khê, Thanh Khê, Nam Ôvới nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú; ở khu vực quanh bán đ ảo S ơn Trà có nh ững bãi san hô l ớn,thuận lợi trong việc phát triển các loại hình kinh doanh, d ịch v ụ, du l ịch bi ển. Ngoài ra vùng bi ển ĐàNẵng đang được tiến hành thăm dò dầu khí, chất đốt...Sông ngòi, ao hồ:Sông ngòi của thành phố Đà Nẵng đều bắt nguồn t ừ phía Tây, Tây Bắc thành phố và t ỉnh QuảngNam. Hầu hết các sông ở Đà Nẵng đều ngắn và dốc. Có 2 sông chính là Sông Hàn (chi ều dàikhoảng 204 km, tổng diện tích lưu vực khoảng 5.180km2) và sông Cu Đê (chi ều dài kho ảng 38 km,lưu vực khoảng 426km2). Ngoài ra, trên địa bàn thành phố còn có các sông: Sông Yên, sông ChuBái, sông Vĩnh Điện, sông Túy Loan, sông Phú Lộc...Thành ph ố còn có hơn 546 ha m ặt n ước có kh ảnăng nuôi trồng thủy sản. Với tiềm năng về diện tích mặt nước, t ạo đi ều kiện t ốt để xây d ựng thànhvùng nuôi thủy sản với các loại chính như: cá mú, cá hồi, cá cam, tôm sú và tôm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đặc điểm tự nhiên Đà Nẵng Tài nguyên Đà Nẵng Khí hậu Đà Nẵng Kinh tế Đà Nẵng Xã hội Đà Nẵng Kinh tế Đà NẵngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tập thông tin thư mục chuyên đề: Đà Nẵng – phát triển và hội nhập
251 trang 20 0 0 -
Điều kiện tự nhiên xã hội Đà Nẵng
8 trang 15 0 0 -
Tiểu luận: Tác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà Nẵng
25 trang 13 0 0 -
3 trang 12 0 0
-
34 trang 11 0 0
-
Đề tài: Tác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà Nẵng
37 trang 11 0 0 -
ĐÀ NẴNG: LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
31 trang 9 0 0 -
11 trang 7 0 0