![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
ĐIỀU TRỊ ÁP XE GAN
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 151.20 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kể được các chỉ định điều trị nội khoa và ngoại khoa. Trình bày được các phác đồ điều trị áp xe gan do amip.2. Áp xe gan do vi trùng: Trình bày được các nguyên tắc kết hợp và sử dụng kháng sinh. Trình bày được các phác đồ điều trị áp xe gan do vi trùng.NỘI DUNG Áp xe gan là sự tích tụ mủ trong gan tạo thành một hoặc nhiều ổ mủ rải rác, thường có hai loại áp xe gan: áp xe gan do amip và áp xe gan do vi trùng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ ÁP XE GAN ĐIỀU TRỊ ÁP XE GAN Ths Huỳnh Hiếu TâmMỤC TIÊU1. Áp xe gan do amip: Kể được các chỉ định điều trị nội khoa và ngoại khoa. Trình bày được các phác đồ điều trị áp xe gan do amip.2. Áp xe gan do vi trùng: Trình bày được các nguyên tắc kết hợp và sử dụng kháng sinh. Trình bày được các phác đồ điều trị áp xe gan do vi trùng.NỘI DUNGÁp xe gan là sự tích tụ mủ trong gan tạo thành một hoặc nhiều ổ mủ rải rác,thường có hai loại áp xe gan: áp xe gan do amip và áp xe gan do vi trùng.ÁP XE GAN DO AMIPAmip là loại ký sinh trùng có tên Entamoeba Histolytica gây ra các ổ loét ở niêmmạc ruột rồi xâm nhập vào các mao mạch của các tĩnh mạch cửa đến gan vàthường khu trú ở thùy phải.Tại gan, amip phát triển làm tắc các tĩnh mạch nhỏ đưa đến nhồi máu và hoại tửcác tế bào gan tạo ra các ổ mủ vô trùng; nhiều ổ mụ nhỏ hợp nhau thành ổ mủ lớn.1. NHẮC LẠI CHẨN ĐOÁN1.1. Chẩn đoán xác địnhDựa vào 4 tiêu chuẩn của La Monte: Lâm sàng: sốt, đau vùng gan, gan to, tiền sử lỵ. Cận lâm sàng: xét nghiệm phân, máu, x quang. Chọc thăm dò. Điều trị thử.Có 3 trong 4 tiêu chuẩn có thể chẩn đoán xác định. Ngày nay, ngoài 4 tiêu chuẩntrên còn có: Huyết thanh chẩn đoán amip (+) cao 95% trường hợp. Siêu âm: giúp phát hiện sớm ổ áp xe (90% ở thùy phải), giúpđiều trị và theo dõi bệnh.1.2. Chẩn đoán phân biệt1.2.1. Ung thư gan Gan to chắc hoặc cứng, rung gan (-), ấn kẽ sườn (-). Thể trạng suy sụp nhanh. AFP (+). Siêu âm có thể phân biệt được áp xe gan hay ung thư.1.2.2. Áp xe gan do vi trùng: Đau vùng gan. Có nhiễm trùng huyết: sốt cao kèm lạnh run, môi khô lưỡi dơ. Vàng da, niêm. Siêu âm: có nhiều ổ áp xe rãi rác trong gan.2. ĐIỀU TRỊÁp xe gan do amip là bệnh có thể điều trị đ ược bằng nội khoa, kết hợp với chọchút qua siêu âm khi ổ mủ lớn và phải phẫu thuật khi có biến chứng vỡ ổ áp xe.Là bệnh nếu điều trị sớm, thích hợp có thể khỏi hẳn không để lại di chứng.Điều trị nội2.1. Các thuốc điều trị:2.1.1. EMETIN hoặc DEHYDROEMETIN (20 mg/ống; tiêm bắp) Là kháng sinh diệt amip trong và ngoài ruột hữu hiệu. Có tác dụng phụ: đau cơ, nhức đầu,nôn ói, tiêu chảy và đặc biệtrất độc đối với cơ tim. Liều dùng: 1 mg/kg/ngày x 10 ngày; không quá 70 mg/ngày Người lớn thường dùng liều 40 mg/ngày (ở Việt Nam). Vì thuốc có thời gian bán hủy chậm; có tác dụng gây độc cho tếbào cơ tim; suy gan, suy thận nên chỉ được dùng lại sau 45 ngày.2.1.2. METRONIDAZOLE (250 mg/viên; 500 mg/viên) Là kháng sinh diệt amip trong và ngoài ruột hữu hiệu, đang được ưachuộng để dùng trong điều trị áp xe gan do amip; hơn 90% bệnh nhân đáp ứngvới điều trị như giảm đau và sốt trong vòng 72 giờ. Là kháng sinh thuộc họ Nitro- 5 imidazol (Metronidazole,Tinidazole, Secnidazole, Ornidazole …) Tác dụng phụ: nhức đầu, nôn ói, đau cơ. Liều dùng: 750 mg x 3 lần/ngày x 5- 10 ngày. Trung bình 2g/ngày.Secnidazole, Tinidazole, Ornidazole uống 2g/ngày x 10 ngày.2.1.3. CHLOROQUIN (250 mg/viên- 150 mg base) Là kháng sinh diệt amip ngoài ruột dùng điều trị phòng ngừatái phát trong áp xe gan do amip. Liều dùng: Hai ngày đầu: 1g/ngàyCác ngày sau: 500 mg/ngày x 4 tuần.2.1.4. IODOQUINOL (Direxiode 210 mg/viên) Là kháng sinh diệt amip ở ruột dùng điều trị phòng ngừa tái pháttrong áp xe gan do amip. Liều dùng: 650 mg x 3 lần/ngày x 20 ngày. Trung bình 3 viên x 3lần/ngày.2.2. Các phác đồ điều trị: có nhiều phác đồ điều trị2.2.1. Harrison 1980 có 3 phác đồ:Emetin 1 mg/kg/ngày x 10 ngàyHoặc chloroquin phosphat 1g/ ngày x 2 ngàySau đó 0,5g/ ngày x 4 tuầnKết hợp vớI Dehydroemetin 1 mg/kg/ngày x 10 ngày.Hoặc Metronidazol 750 mg x 3 lần/ngày x 5- 10 ngày.2.2.2. Bài giảng bệnh học nội khoa ĐHYD. TPHCM 1992: Emetin 1 mg/Kg/ ngày x 10 ngày, siêu âm kiểm tra lại: nếu ổ ápxe giảm nhiều sử dụng tiếp Metronidazol 2g/ ngày + Chloroquin cho đến khi ổ ápxe biến mất. Nếu ổ áp xe không giảm hoặc giảm ít phải chỉ định ngoại khoa.2.2.3.Current Diagnosis & in treatment in Gastroenterology 1996; Harrison 1998;2001:Phác đồ Metronidazol 750 mg x 3 lần/ ngày x 10 ngày là phác đ ồ được ưa chuộngsau đó Iodoquinol 650 mg x 3 lần/ ngày x 20 ngày.2.2.4. Harrison 2005 chỉ còn một phác đồ duy nhất:Metronidazol 750 mg x 3 lần/ ngày x 10 ngày hoặc các dẫn xuất của họ Nit ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ ÁP XE GAN ĐIỀU TRỊ ÁP XE GAN Ths Huỳnh Hiếu TâmMỤC TIÊU1. Áp xe gan do amip: Kể được các chỉ định điều trị nội khoa và ngoại khoa. Trình bày được các phác đồ điều trị áp xe gan do amip.2. Áp xe gan do vi trùng: Trình bày được các nguyên tắc kết hợp và sử dụng kháng sinh. Trình bày được các phác đồ điều trị áp xe gan do vi trùng.NỘI DUNGÁp xe gan là sự tích tụ mủ trong gan tạo thành một hoặc nhiều ổ mủ rải rác,thường có hai loại áp xe gan: áp xe gan do amip và áp xe gan do vi trùng.ÁP XE GAN DO AMIPAmip là loại ký sinh trùng có tên Entamoeba Histolytica gây ra các ổ loét ở niêmmạc ruột rồi xâm nhập vào các mao mạch của các tĩnh mạch cửa đến gan vàthường khu trú ở thùy phải.Tại gan, amip phát triển làm tắc các tĩnh mạch nhỏ đưa đến nhồi máu và hoại tửcác tế bào gan tạo ra các ổ mủ vô trùng; nhiều ổ mụ nhỏ hợp nhau thành ổ mủ lớn.1. NHẮC LẠI CHẨN ĐOÁN1.1. Chẩn đoán xác địnhDựa vào 4 tiêu chuẩn của La Monte: Lâm sàng: sốt, đau vùng gan, gan to, tiền sử lỵ. Cận lâm sàng: xét nghiệm phân, máu, x quang. Chọc thăm dò. Điều trị thử.Có 3 trong 4 tiêu chuẩn có thể chẩn đoán xác định. Ngày nay, ngoài 4 tiêu chuẩntrên còn có: Huyết thanh chẩn đoán amip (+) cao 95% trường hợp. Siêu âm: giúp phát hiện sớm ổ áp xe (90% ở thùy phải), giúpđiều trị và theo dõi bệnh.1.2. Chẩn đoán phân biệt1.2.1. Ung thư gan Gan to chắc hoặc cứng, rung gan (-), ấn kẽ sườn (-). Thể trạng suy sụp nhanh. AFP (+). Siêu âm có thể phân biệt được áp xe gan hay ung thư.1.2.2. Áp xe gan do vi trùng: Đau vùng gan. Có nhiễm trùng huyết: sốt cao kèm lạnh run, môi khô lưỡi dơ. Vàng da, niêm. Siêu âm: có nhiều ổ áp xe rãi rác trong gan.2. ĐIỀU TRỊÁp xe gan do amip là bệnh có thể điều trị đ ược bằng nội khoa, kết hợp với chọchút qua siêu âm khi ổ mủ lớn và phải phẫu thuật khi có biến chứng vỡ ổ áp xe.Là bệnh nếu điều trị sớm, thích hợp có thể khỏi hẳn không để lại di chứng.Điều trị nội2.1. Các thuốc điều trị:2.1.1. EMETIN hoặc DEHYDROEMETIN (20 mg/ống; tiêm bắp) Là kháng sinh diệt amip trong và ngoài ruột hữu hiệu. Có tác dụng phụ: đau cơ, nhức đầu,nôn ói, tiêu chảy và đặc biệtrất độc đối với cơ tim. Liều dùng: 1 mg/kg/ngày x 10 ngày; không quá 70 mg/ngày Người lớn thường dùng liều 40 mg/ngày (ở Việt Nam). Vì thuốc có thời gian bán hủy chậm; có tác dụng gây độc cho tếbào cơ tim; suy gan, suy thận nên chỉ được dùng lại sau 45 ngày.2.1.2. METRONIDAZOLE (250 mg/viên; 500 mg/viên) Là kháng sinh diệt amip trong và ngoài ruột hữu hiệu, đang được ưachuộng để dùng trong điều trị áp xe gan do amip; hơn 90% bệnh nhân đáp ứngvới điều trị như giảm đau và sốt trong vòng 72 giờ. Là kháng sinh thuộc họ Nitro- 5 imidazol (Metronidazole,Tinidazole, Secnidazole, Ornidazole …) Tác dụng phụ: nhức đầu, nôn ói, đau cơ. Liều dùng: 750 mg x 3 lần/ngày x 5- 10 ngày. Trung bình 2g/ngày.Secnidazole, Tinidazole, Ornidazole uống 2g/ngày x 10 ngày.2.1.3. CHLOROQUIN (250 mg/viên- 150 mg base) Là kháng sinh diệt amip ngoài ruột dùng điều trị phòng ngừatái phát trong áp xe gan do amip. Liều dùng: Hai ngày đầu: 1g/ngàyCác ngày sau: 500 mg/ngày x 4 tuần.2.1.4. IODOQUINOL (Direxiode 210 mg/viên) Là kháng sinh diệt amip ở ruột dùng điều trị phòng ngừa tái pháttrong áp xe gan do amip. Liều dùng: 650 mg x 3 lần/ngày x 20 ngày. Trung bình 3 viên x 3lần/ngày.2.2. Các phác đồ điều trị: có nhiều phác đồ điều trị2.2.1. Harrison 1980 có 3 phác đồ:Emetin 1 mg/kg/ngày x 10 ngàyHoặc chloroquin phosphat 1g/ ngày x 2 ngàySau đó 0,5g/ ngày x 4 tuầnKết hợp vớI Dehydroemetin 1 mg/kg/ngày x 10 ngày.Hoặc Metronidazol 750 mg x 3 lần/ngày x 5- 10 ngày.2.2.2. Bài giảng bệnh học nội khoa ĐHYD. TPHCM 1992: Emetin 1 mg/Kg/ ngày x 10 ngày, siêu âm kiểm tra lại: nếu ổ ápxe giảm nhiều sử dụng tiếp Metronidazol 2g/ ngày + Chloroquin cho đến khi ổ ápxe biến mất. Nếu ổ áp xe không giảm hoặc giảm ít phải chỉ định ngoại khoa.2.2.3.Current Diagnosis & in treatment in Gastroenterology 1996; Harrison 1998;2001:Phác đồ Metronidazol 750 mg x 3 lần/ ngày x 10 ngày là phác đ ồ được ưa chuộngsau đó Iodoquinol 650 mg x 3 lần/ ngày x 20 ngày.2.2.4. Harrison 2005 chỉ còn một phác đồ duy nhất:Metronidazol 750 mg x 3 lần/ ngày x 10 ngày hoặc các dẫn xuất của họ Nit ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 173 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0