ĐIỀU TRỊ BỆNH UNG THƯ DẠ DÀY
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 229.84 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư dạ dày là một bệnh ác tính của tổn thương dạ dày, nguyên nhân chưa rõ ràng, tiến triển nhanh, chẩn đoán sớm khó khăn, tiên lượng nặng, chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu.1- Bệnh nguyên – Bệnh sinh: + Yếu tố địa dư:+ Ăn uống: + Di truyền: hay gặp ở người có nhóm máu A+ Các bệnh mạn tính dạ dày: + Thiểu toan có kèm theo thiếu máu ác tính:+ Sau cắt dạ dày: + Vai trò của Helicobcter pylori: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ BỆNH UNG THƯ DẠ DÀY UNG THƯ DẠ DÀYI - ĐẠI CƯƠNG:Ung thư dạ dày là một bệnh ác tính của tổn thương dạ dày, nguyên nhân chưa r õràng, tiến triển nhanh, chẩn đoán sớm khó khăn, tiên lượng nặng, chưa có phươngpháp điều trị đặc hiệu.1- Bệnh nguyên – Bệnh sinh:+ Yếu tố địa dư:+ Ăn uống:+ Di truyền: hay gặp ở người có nhóm máu A+ Các bệnh mạn tính dạ dày:+ Thiểu toan có kèm theo thiếu máu ác tính:+ Sau cắt dạ dày:+ Vai trò của Helicobcter pylori:2. Phân loại:2.1. Theo OMS 1977 chia UTDD thành 2 nhóm lớn:* Ung thư biểu mô (Carcinome):- Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinome):+ Ung thư tuyến nhú: tế bào biểu mô của tuyến phát triển tạo thành nhú như hìnhngón tay có trục liên kết.+ Ung thư tuyến ống: tế bào u sắp xếp theo hình ống phân nhánh nằm trong môliên kết.+ Ung thư tuyến chế nhày: tế bào sắp xếp gợi hình tuyến nằm trong “bể” chấtnhầy.+ Ung thư tế bào nhẫn: tế bào chế nhày đẩy nhân lệch về một phía giống nhưnhẫn.- Ung thư biểu mô không biệt hoá (Un differenttated carcinome) tế bào phân tánkhông tạo thành tuyến (cấu trúc tuyến).- Một số loại ít gặp: ung thư tuyến biểu bì và ung thư dạng biểu bì.* Ung thư không biểu mô:Gồm các lipomas, các sarcome của cơ mạch và đặc biệt là u lympho ác tính.2.2. Phân loại của Lauren 1965:Ung thư loại ruột và ung thư lan toả:- Typ ruột: khối u phân biệt rõ, cấu trúc đặc, giới hạn ngoại biên rõ. Tổ chức học:cấu trúc ung thư tuyến hình ống hay nhú, chất đệm phản ứng rõ.- Typ lan toả: khối u ranh giới không rõ. Tổ chức học: u cấu tạo từ các tế bào độclập bài tiết chất nhày, không có phản ứng chất đệm.- Typ hỗn hợp: bao gồm cả typ ruột và typ lan toả.Trong phân loại này: typ ruột tương ứng với ung thư biểu mô tuyến. Typ lan toảtương ứng với loại không biệt hoá.II - GIẢI PHẪU BỆNH LÝ:1/ Đại thể:+ Vị trí: phần lớn là hang vị và môn vị, ở phía bờ cong nhỏ và tâm vị+ Nhìn ngoài: Khối U là tổ chức màu trắng bệch, mặt lỗn nhổn và có những cụctròn nhỏ, sờ nắn vào khối u thấy cứng chắc, ranh giới không rõ, mềm dần từ khối ura ngoài. các tổ chức xung quanh có thể bị lôi cuốn vào khối u như: mạc nối lớn,mạc nối bé, đại tràng ngang..làm các tổ chức này thay đổi màu sắc, trở nên cứng.+ Về đại thể K dạ dày có 3 thể:- Thể u sùi: u sùi vào trong lòng dạ dày, có thể là một khối đơn độc, như thườnglà nhiều khối sùi vào lòng dạ dày và thường có loét ở giữa vì bị hoại tử :- Thể loét: thường là những ổ loét to, bờ không đều, vách dạ dày cứng và xù xì,đáy gồ ghề dễ chảy máu, bờ nổi cao, có những nụ thịt nhỏ s ùi lên:* K thể loét khác với loét K hóa: loét K hóa là một ổ loét thường nhưng ở một phíaổ loét, bờ dày lên một cách bất thường, bờ lồi lên không đều làm mất các nếp niêmmạc hội tụ vào ổ loét.- Thể thâm nhiễm: phần dạ dày tổn thương bị nhiễm cứng, Niêm mạc dạ dày phầnnày có thể bình thường hay viêm nhẹ: một số hình thái của thể này là K đét dạ dày2/ Vi thể gồm 2 loại:+ Ung thư tế bào biệt hóa: gồm có:- K tuyến: gồm nhiều tuyến nối với nhau hoặc xếp lộn xộn, ống gi ãn hay nhiềunhánh ( còn có tên là K tế bào sáng ).- Kiểu bè: tế bào xếp thành bè dài.- Kiểu nang nhỏ: tế bào tuến tụ tập thành nang nhỏ- Kiểu ống – bè:+ K tế bào không biệt hóa: gồm 3 loại:-Loại chế tiết nhày.-Loại không chế nhày.-K đét dạ dày.3/ Hạch di căn:+ 16 nhóm hạch quanh dạ dày:+ Di căn hạch thượng đòn trái ( hạch Troisier )+ Di căn các cơ quan khác: phổi, gan, lách, não, đại tràng, tử cung, buồn trứng…III - PHÂN LOẠI CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA K DẠ DÀY:1/ Phân chia theo hội K Nhật bản:Chia làm 16 nhóm hạch:+ Nhóm 1: Các hạch bên phải tâm vị:+ Nhóm 2: Hạch bên trái tâm vị.+ Nhóm 3: Hạch dọc bờ cong nhỏ.+ Nhóm 4: Hạch dọc bờ cong lớn.+ Nhóm 5: Hạch bên trên môn vị.+ Nhóm 6: Hạch bên dưới môn vị+ Nhóm 7: Hạch ĐM vành vị.+ Nhóm 8: Hạch ĐM gan chung.+ Nhóm 9: Hạch ĐM thân tạng.+ Nhóm 10: Hạch rốn lách.+ Nhóm 11: Hạch ĐM lách.+ Nhóm 12: Hạch cuống gan.+ Nhóm 13: Hạch sau đầu tụy.+ Nhóm 14: Hạch mạc treo tràng trên.+ Nhóm 15: Hạch ĐM đại tràng giữa.+ Nhóm 16: Hạch quanh ĐM chủ bụng.* T (Primary Tumor): Ung thư nguyên phát (căn cứ vào chiều sâu hơn làchiều rộng)- Tx: không thể đánh giá được u nguyên phát- To: chưa rõ ràng có u nguyên phát.- Tis: K insitus: u ở lớp trong biểu mô chưa xâm lấn ra lớp màng đáy (K tiền xâmlấn).- T1: lan ra màng đáy hay lớp dưới niêm mạc.- T2: U xâm lấn ra lớp cơ hay dưới thanh mạc.- T3: U vượt qua lớp thanh mạc (vào phúc mạng tạng), nhưng chưa xâm lấn vàocấu trúc xung quanh.- T4: u xâm lấn ra cấu trúc xung quanh.* N ( Regional Lymph Nodes): hạch bạch huyết vùng:- Nx: hạch không thể đánh giá được- No: không có di căn hạch bạch huyết vùng.- N1: Di căn vào hạch bạch huyết dạ dày ở cạnh rìa u nguyên phát 3cm.- N2: Di căn vào hạch bạch huyết quanh dạ dày ở cạnh rìa u ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ BỆNH UNG THƯ DẠ DÀY UNG THƯ DẠ DÀYI - ĐẠI CƯƠNG:Ung thư dạ dày là một bệnh ác tính của tổn thương dạ dày, nguyên nhân chưa r õràng, tiến triển nhanh, chẩn đoán sớm khó khăn, tiên lượng nặng, chưa có phươngpháp điều trị đặc hiệu.1- Bệnh nguyên – Bệnh sinh:+ Yếu tố địa dư:+ Ăn uống:+ Di truyền: hay gặp ở người có nhóm máu A+ Các bệnh mạn tính dạ dày:+ Thiểu toan có kèm theo thiếu máu ác tính:+ Sau cắt dạ dày:+ Vai trò của Helicobcter pylori:2. Phân loại:2.1. Theo OMS 1977 chia UTDD thành 2 nhóm lớn:* Ung thư biểu mô (Carcinome):- Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinome):+ Ung thư tuyến nhú: tế bào biểu mô của tuyến phát triển tạo thành nhú như hìnhngón tay có trục liên kết.+ Ung thư tuyến ống: tế bào u sắp xếp theo hình ống phân nhánh nằm trong môliên kết.+ Ung thư tuyến chế nhày: tế bào sắp xếp gợi hình tuyến nằm trong “bể” chấtnhầy.+ Ung thư tế bào nhẫn: tế bào chế nhày đẩy nhân lệch về một phía giống nhưnhẫn.- Ung thư biểu mô không biệt hoá (Un differenttated carcinome) tế bào phân tánkhông tạo thành tuyến (cấu trúc tuyến).- Một số loại ít gặp: ung thư tuyến biểu bì và ung thư dạng biểu bì.* Ung thư không biểu mô:Gồm các lipomas, các sarcome của cơ mạch và đặc biệt là u lympho ác tính.2.2. Phân loại của Lauren 1965:Ung thư loại ruột và ung thư lan toả:- Typ ruột: khối u phân biệt rõ, cấu trúc đặc, giới hạn ngoại biên rõ. Tổ chức học:cấu trúc ung thư tuyến hình ống hay nhú, chất đệm phản ứng rõ.- Typ lan toả: khối u ranh giới không rõ. Tổ chức học: u cấu tạo từ các tế bào độclập bài tiết chất nhày, không có phản ứng chất đệm.- Typ hỗn hợp: bao gồm cả typ ruột và typ lan toả.Trong phân loại này: typ ruột tương ứng với ung thư biểu mô tuyến. Typ lan toảtương ứng với loại không biệt hoá.II - GIẢI PHẪU BỆNH LÝ:1/ Đại thể:+ Vị trí: phần lớn là hang vị và môn vị, ở phía bờ cong nhỏ và tâm vị+ Nhìn ngoài: Khối U là tổ chức màu trắng bệch, mặt lỗn nhổn và có những cụctròn nhỏ, sờ nắn vào khối u thấy cứng chắc, ranh giới không rõ, mềm dần từ khối ura ngoài. các tổ chức xung quanh có thể bị lôi cuốn vào khối u như: mạc nối lớn,mạc nối bé, đại tràng ngang..làm các tổ chức này thay đổi màu sắc, trở nên cứng.+ Về đại thể K dạ dày có 3 thể:- Thể u sùi: u sùi vào trong lòng dạ dày, có thể là một khối đơn độc, như thườnglà nhiều khối sùi vào lòng dạ dày và thường có loét ở giữa vì bị hoại tử :- Thể loét: thường là những ổ loét to, bờ không đều, vách dạ dày cứng và xù xì,đáy gồ ghề dễ chảy máu, bờ nổi cao, có những nụ thịt nhỏ s ùi lên:* K thể loét khác với loét K hóa: loét K hóa là một ổ loét thường nhưng ở một phíaổ loét, bờ dày lên một cách bất thường, bờ lồi lên không đều làm mất các nếp niêmmạc hội tụ vào ổ loét.- Thể thâm nhiễm: phần dạ dày tổn thương bị nhiễm cứng, Niêm mạc dạ dày phầnnày có thể bình thường hay viêm nhẹ: một số hình thái của thể này là K đét dạ dày2/ Vi thể gồm 2 loại:+ Ung thư tế bào biệt hóa: gồm có:- K tuyến: gồm nhiều tuyến nối với nhau hoặc xếp lộn xộn, ống gi ãn hay nhiềunhánh ( còn có tên là K tế bào sáng ).- Kiểu bè: tế bào xếp thành bè dài.- Kiểu nang nhỏ: tế bào tuến tụ tập thành nang nhỏ- Kiểu ống – bè:+ K tế bào không biệt hóa: gồm 3 loại:-Loại chế tiết nhày.-Loại không chế nhày.-K đét dạ dày.3/ Hạch di căn:+ 16 nhóm hạch quanh dạ dày:+ Di căn hạch thượng đòn trái ( hạch Troisier )+ Di căn các cơ quan khác: phổi, gan, lách, não, đại tràng, tử cung, buồn trứng…III - PHÂN LOẠI CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA K DẠ DÀY:1/ Phân chia theo hội K Nhật bản:Chia làm 16 nhóm hạch:+ Nhóm 1: Các hạch bên phải tâm vị:+ Nhóm 2: Hạch bên trái tâm vị.+ Nhóm 3: Hạch dọc bờ cong nhỏ.+ Nhóm 4: Hạch dọc bờ cong lớn.+ Nhóm 5: Hạch bên trên môn vị.+ Nhóm 6: Hạch bên dưới môn vị+ Nhóm 7: Hạch ĐM vành vị.+ Nhóm 8: Hạch ĐM gan chung.+ Nhóm 9: Hạch ĐM thân tạng.+ Nhóm 10: Hạch rốn lách.+ Nhóm 11: Hạch ĐM lách.+ Nhóm 12: Hạch cuống gan.+ Nhóm 13: Hạch sau đầu tụy.+ Nhóm 14: Hạch mạc treo tràng trên.+ Nhóm 15: Hạch ĐM đại tràng giữa.+ Nhóm 16: Hạch quanh ĐM chủ bụng.* T (Primary Tumor): Ung thư nguyên phát (căn cứ vào chiều sâu hơn làchiều rộng)- Tx: không thể đánh giá được u nguyên phát- To: chưa rõ ràng có u nguyên phát.- Tis: K insitus: u ở lớp trong biểu mô chưa xâm lấn ra lớp màng đáy (K tiền xâmlấn).- T1: lan ra màng đáy hay lớp dưới niêm mạc.- T2: U xâm lấn ra lớp cơ hay dưới thanh mạc.- T3: U vượt qua lớp thanh mạc (vào phúc mạng tạng), nhưng chưa xâm lấn vàocấu trúc xung quanh.- T4: u xâm lấn ra cấu trúc xung quanh.* N ( Regional Lymph Nodes): hạch bạch huyết vùng:- Nx: hạch không thể đánh giá được- No: không có di căn hạch bạch huyết vùng.- N1: Di căn vào hạch bạch huyết dạ dày ở cạnh rìa u nguyên phát 3cm.- N2: Di căn vào hạch bạch huyết quanh dạ dày ở cạnh rìa u ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 165 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 165 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 122 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 98 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0