ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THÂN HƯ
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.73 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các thuốc điều trị: Bệnh sinh của hội chứng thân hư là tổn thương cầu thân do phức hợp miễn dịch, do đó điều trị cơ bản là sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Các thuốc thường được sử dụng là:+ Corticoit: prednisolon (viên 5mg).- Điều trị tấn công: người lớn 1-1,5mg/kg/24giờ, trẻ em 2mg/kg/24giờ. Thời gian uống trung bình 2 tháng, có thể kéo dài 3-4 tháng (với thể viêm cầu thân màng tăng sinh). Cho uống một lần vào 8 giờ sáng, sau khi ăn. - Điều trị duy trì: khi hết thời gian điều trị...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THÂN HƯ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THÂN HƯ3.1. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh:3.1.1. Các thuốc điều trị:Bệnh sinh của hội chứng thân h ư là tổn thương cầu thân do phức hợp miễn dịch,do đó điều trị cơ bản là sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Các thuốc thường đượcsử dụng là:+ Corticoit: prednisolon (viên 5mg).- Điều trị tấn công: người lớn 1-1,5mg/kg/24giờ, trẻ em 2mg/kg/24giờ. Thời gianuống trung bình 2 tháng, có thể kéo dài 3-4 tháng (với thể viêm cầu thân màngtăng sinh). Cho uống một lần vào 8 giờ sáng, sau khi ăn.- Điều trị duy trì: khi hết thời gian điều trị tấn công, giảm liều dần mỗi tuần 10mg.Khi giảm xuống còn 1/2 liều tấn công (0,5-0,75mg/kg/24giờ) thì duy trì liều nàytrong thời gian 4-6 tháng. Hết thời gian duy trì, giảm liều dần mỗi tuần 5mg chođến khi hết. Một số tác giả khuyên trước khi ngừng điều trị nên tiêm bắp ACTH(synacthen ống 1ml chứa 1mg ACTH) 1mg/ngày trong 2 ngày liền để kích thíchtuyến thượng thân bài tiết corticoit.Prednisolon là loại thuốc thường được sử dụng nhất trong điều trị hội chứng thânhư, và thuốc cũng tỏ ra có hiệu quả nhất. Tuy nhiên đáp ứng với điều trị bằngprednisolon hình như phụ thuộc vào thể tổn thương giải phẫu bệnh của bệnh cầuthân gây ra hội chứng thân hư. Người ta đánh giá hiệu quả đáp ứng với điều trịbằng prednisolon sau khi hết thời gian điều trị tấn công. Có các dạng đáp ứng nh ưsau:. Đáp ứng hoàn toàn: protein niệu âm tính trên 1 năm; nếu âm tính nhiều năm cóthể coi là khỏi.. Đáp ứng không hoàn toàn (đáp ứng một phần): khi protein niệu giảm xuống d ưới3,5g/24giờ, nhưng không trở về âm tính được.. Không đáp ứng: protein niệu tuy có giảm, nhưng không xuống dưới 3,5g/24giờđược.. Phụ thuộc corticoit: điều trị bằng corticoit, protein niệu về âm tính nhưng khigiảm liều hoặc ngừng điều trị, bệnh lại tái phát. Điều trị lại bằng corticoit liều tấncông thì bệnh lại đáp ứng làm không thể giảm liều corticoit được.Đối với các trường hợp đáp ứng không hoàn toàn, không đáp ứng hoặc phụ thuộccorticoit, người ta phối hợp corticoit với endoxan th ì có thể lại cho đáp ứng tốt.Hoặc chuyển sử dụng các thuốc khác nh ư: methylprednisolon, cyclosporin A. Mộtsố tác giả sử dụng phương pháp truyền methylprednisolon liều mạnh (pulsetherapy): truyền tĩnh mạch 1000mg methylprednisolon/ngày truyền trong vòng5giờ, truyền 3 ngày liền; sau đó cho uống duy trì bằng prednisolon 0,5mg/kg/ngày,cũng cho kết quả tốt.+ Methyl prednisolon:Thuốc có biệt dược là medrol, viên 4mg, 16mg (4mg tương đương 5mgprednisolon). Cách dùng tương tự prednisolon. Trước khi ngừng thuốc cần giảmliều dần.+ Cyclophosphamit (endoxan viên 50mg):Cyclophosphamit là thuốc ức chế miễn dịch thuộc nhóm alkin hoá. Liều d ùng2mg/kg/24giờ, thời gian uống trung b ình 2 tháng, khi ngừng thuốc không cầngiảm liều.+ Clorambucin:Clorambucin cũng thuộc nhóm alkin hoá, viên 2mg. Liều 4-8mg/ngày trong thờigian 3-6 tuần.+ Cyclosporin A:Là thuốc ức chế miễn dịch mạnh, được sử dụng trong chống thải ghép cơ quan.Thuốc được ứng dụng trong điều trị hội chứng thân hư kháng với corticoit.Cyclosporin A: viên 25mg, 50mg, 100mg.Neoran: viên 25mg, 50mg, 100mg.Liều trung bình 100mg/24giờ. Thuốc có thể gây độc với thân. Hiệu quả, liều lượngvà kinh nghiệm sử dụng cyclosporin A trong điều trị hội chứng thân hư còn ít vàđang được tiếp tục nghiên cứu.3.1.2. Tác dụng phụ và các biến chứng của thuốc:+ Tác dụng phụ của corticoit:- Với hệ cơ, xương:. Đau cơ, teo cơ do tác dụng dị hoá protein của corticoit.. Loãng xương có thể gây gãy xương tự phát hoặc sau một sang chấn nhẹ, xẹp lúnthân đốt sống.. Hoại tử vô khuẩn xương, hay gặp hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.- Với hệ tiêu hoá:. Loét dạ dày, hành tá tràng: hay gặp viêm hoặc loét dạ dày. Chảy máu dạ dày, tá tràng: có thể xảy ra trên bệnh nhân đã có viêm, loét dạ dày-tá tràng từ trước hoặc xảy ra khi dùng corticoit.. Thủng dạ dày, thủng ruột.. Viêm tu ỵ.- Với hệ tim mạch:. Tăng huyết áp nặng lên với bệnh nhân đã có tăng huyết áp từ trước, hoặc xuấthiện tăng huyết áp sau khi dùng thuốc.. Giữ muối, giữ nước gây phù, làm suy tim ứ huyết nặng lên.. Gây kiềm huyết dẫn tới giảm kali máu; giảm kali máu nặng có thể xảy ra khidùng phối hợp với thuốc lợi tiểu thải muối.- Với chuyển hoá:. Làm khởi phát đái tháo đường hoặc làm đái tháo đường nặng lên.. Có thể gây hôn mê do tăng thẩm thấu mà không tăng xeton máu ở bệnh nhân đáitháo đường.. Gây tăng mỡ máu.. Gây phù dạng Curshing- Với hệ nội tiết:. Trẻ em chậm lớn.. Phụ nữ có thể gây vô kinh thứ phát.. Mất điều chỉnh hệ hạ não-tuyến yên-thượng thân.- Với hệ thần kinh:. Rối loạn tâm thần.. Biểu hiện giảm hoạt động điện não- Với mắt:. Gây tăng nhãn áp (glocom).. Đục thể thuỷ tinh sau và dưới bao.- ức chế tế bào xơ:. Làm chậm liền sẹo vết thương.. Teo tổ chức dưới da.- Gây giảm đáp ứng miễn d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THÂN HƯ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THÂN HƯ3.1. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh:3.1.1. Các thuốc điều trị:Bệnh sinh của hội chứng thân h ư là tổn thương cầu thân do phức hợp miễn dịch,do đó điều trị cơ bản là sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Các thuốc thường đượcsử dụng là:+ Corticoit: prednisolon (viên 5mg).- Điều trị tấn công: người lớn 1-1,5mg/kg/24giờ, trẻ em 2mg/kg/24giờ. Thời gianuống trung bình 2 tháng, có thể kéo dài 3-4 tháng (với thể viêm cầu thân màngtăng sinh). Cho uống một lần vào 8 giờ sáng, sau khi ăn.- Điều trị duy trì: khi hết thời gian điều trị tấn công, giảm liều dần mỗi tuần 10mg.Khi giảm xuống còn 1/2 liều tấn công (0,5-0,75mg/kg/24giờ) thì duy trì liều nàytrong thời gian 4-6 tháng. Hết thời gian duy trì, giảm liều dần mỗi tuần 5mg chođến khi hết. Một số tác giả khuyên trước khi ngừng điều trị nên tiêm bắp ACTH(synacthen ống 1ml chứa 1mg ACTH) 1mg/ngày trong 2 ngày liền để kích thíchtuyến thượng thân bài tiết corticoit.Prednisolon là loại thuốc thường được sử dụng nhất trong điều trị hội chứng thânhư, và thuốc cũng tỏ ra có hiệu quả nhất. Tuy nhiên đáp ứng với điều trị bằngprednisolon hình như phụ thuộc vào thể tổn thương giải phẫu bệnh của bệnh cầuthân gây ra hội chứng thân hư. Người ta đánh giá hiệu quả đáp ứng với điều trịbằng prednisolon sau khi hết thời gian điều trị tấn công. Có các dạng đáp ứng nh ưsau:. Đáp ứng hoàn toàn: protein niệu âm tính trên 1 năm; nếu âm tính nhiều năm cóthể coi là khỏi.. Đáp ứng không hoàn toàn (đáp ứng một phần): khi protein niệu giảm xuống d ưới3,5g/24giờ, nhưng không trở về âm tính được.. Không đáp ứng: protein niệu tuy có giảm, nhưng không xuống dưới 3,5g/24giờđược.. Phụ thuộc corticoit: điều trị bằng corticoit, protein niệu về âm tính nhưng khigiảm liều hoặc ngừng điều trị, bệnh lại tái phát. Điều trị lại bằng corticoit liều tấncông thì bệnh lại đáp ứng làm không thể giảm liều corticoit được.Đối với các trường hợp đáp ứng không hoàn toàn, không đáp ứng hoặc phụ thuộccorticoit, người ta phối hợp corticoit với endoxan th ì có thể lại cho đáp ứng tốt.Hoặc chuyển sử dụng các thuốc khác nh ư: methylprednisolon, cyclosporin A. Mộtsố tác giả sử dụng phương pháp truyền methylprednisolon liều mạnh (pulsetherapy): truyền tĩnh mạch 1000mg methylprednisolon/ngày truyền trong vòng5giờ, truyền 3 ngày liền; sau đó cho uống duy trì bằng prednisolon 0,5mg/kg/ngày,cũng cho kết quả tốt.+ Methyl prednisolon:Thuốc có biệt dược là medrol, viên 4mg, 16mg (4mg tương đương 5mgprednisolon). Cách dùng tương tự prednisolon. Trước khi ngừng thuốc cần giảmliều dần.+ Cyclophosphamit (endoxan viên 50mg):Cyclophosphamit là thuốc ức chế miễn dịch thuộc nhóm alkin hoá. Liều d ùng2mg/kg/24giờ, thời gian uống trung b ình 2 tháng, khi ngừng thuốc không cầngiảm liều.+ Clorambucin:Clorambucin cũng thuộc nhóm alkin hoá, viên 2mg. Liều 4-8mg/ngày trong thờigian 3-6 tuần.+ Cyclosporin A:Là thuốc ức chế miễn dịch mạnh, được sử dụng trong chống thải ghép cơ quan.Thuốc được ứng dụng trong điều trị hội chứng thân hư kháng với corticoit.Cyclosporin A: viên 25mg, 50mg, 100mg.Neoran: viên 25mg, 50mg, 100mg.Liều trung bình 100mg/24giờ. Thuốc có thể gây độc với thân. Hiệu quả, liều lượngvà kinh nghiệm sử dụng cyclosporin A trong điều trị hội chứng thân hư còn ít vàđang được tiếp tục nghiên cứu.3.1.2. Tác dụng phụ và các biến chứng của thuốc:+ Tác dụng phụ của corticoit:- Với hệ cơ, xương:. Đau cơ, teo cơ do tác dụng dị hoá protein của corticoit.. Loãng xương có thể gây gãy xương tự phát hoặc sau một sang chấn nhẹ, xẹp lúnthân đốt sống.. Hoại tử vô khuẩn xương, hay gặp hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.- Với hệ tiêu hoá:. Loét dạ dày, hành tá tràng: hay gặp viêm hoặc loét dạ dày. Chảy máu dạ dày, tá tràng: có thể xảy ra trên bệnh nhân đã có viêm, loét dạ dày-tá tràng từ trước hoặc xảy ra khi dùng corticoit.. Thủng dạ dày, thủng ruột.. Viêm tu ỵ.- Với hệ tim mạch:. Tăng huyết áp nặng lên với bệnh nhân đã có tăng huyết áp từ trước, hoặc xuấthiện tăng huyết áp sau khi dùng thuốc.. Giữ muối, giữ nước gây phù, làm suy tim ứ huyết nặng lên.. Gây kiềm huyết dẫn tới giảm kali máu; giảm kali máu nặng có thể xảy ra khidùng phối hợp với thuốc lợi tiểu thải muối.- Với chuyển hoá:. Làm khởi phát đái tháo đường hoặc làm đái tháo đường nặng lên.. Có thể gây hôn mê do tăng thẩm thấu mà không tăng xeton máu ở bệnh nhân đáitháo đường.. Gây tăng mỡ máu.. Gây phù dạng Curshing- Với hệ nội tiết:. Trẻ em chậm lớn.. Phụ nữ có thể gây vô kinh thứ phát.. Mất điều chỉnh hệ hạ não-tuyến yên-thượng thân.- Với hệ thần kinh:. Rối loạn tâm thần.. Biểu hiện giảm hoạt động điện não- Với mắt:. Gây tăng nhãn áp (glocom).. Đục thể thuỷ tinh sau và dưới bao.- ức chế tế bào xơ:. Làm chậm liền sẹo vết thương.. Teo tổ chức dưới da.- Gây giảm đáp ứng miễn d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 96 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0