Điều Trị Loãng Xương
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 193.25 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Loãng xương là một bệnh nội tiết với hai đặc điểm chính: lực của xương bị suy yếu và cấu trúc của xương bị suy giảm, và hệ quả là gãy xương. Và khi đã bị gãy xương thì bệnh nhân lại tăng nguy cơ với những hệ quả nghiêm trọng khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều Trị Loãng Xương Điều Trị Loãng XươngI. ĐẠI CƯƠNG Loãng xương là một bệnh nội tiết với hai đặc điểm chính: lực của xươngbị suy yếu và cấu trúc của xương bị suy giảm, và hệ quả là gãy xương. Và khiđã bị gãy xương thì b ệnh nhân lại tăng nguy cơ với những hệ quả nghiêm trọngkhác, như: Tăng nguy cơ gãy xương một lần nữa. Làm giảm tuổi thọ. Mắc nhiều biến chứng khác Ch ất lượng cuộc sống bị giảm đáng kể. Do đó, mục tiêu chính của điều trị lo ãng xương là: 1. Phòng chống hay giảm thiểu nguy cơ gãy xương. Đây là m ục tiêu hàng đ ầu mang tính chiến lược. 2. Đối với những bệnh nhân đ ã b ị gãy xương, mục tiêu điều trị là nhằm ngăn chận nguy cơ gãy xương lần thứ hai hay lần kế tiếp. 3. Ngăn chận tình trạng mất chất khoáng trong xương và cải thiện chất lượng xương.II. ĐIỀU TRỊ 2 .1 Biên pháp không dùng thuốc Thay đổi lối sống, thói quen thiếu lành mạnh hàng ngày n hư ngưng hút thuốc lá, có thể nâng cao sức khỏe cho xương. Tập thể dục thường xuyên cũng có thể tăng MĐX, giảm mất xương, nâng cao hiệu năng của cơ b ắp, và giảm nguy cơ gãy xương 2 .2 Biện pháp dùng thuốc Hiện nay có nhiều loại thuốc có thể điều trị chống lo ãng xương và gãyxương một cách hữu hiệu (Bảng 1 )Bảng 1: Các thuốc phòng chống và điều trị loãng xương được FDA phêchuẩnThuốc và thương hiệu Liều lượng Chỉ định Phòng chống loãng xươngEstrogen Replacement 0 ,625 mg PO QD sau mãn kinh Phòng chống và điều trịRaloxifene (Evista) 60 mg PO QD loãng xương sau mãn kinh 200 IU QD xịt mũi or Điều trị lo ãng xươngCalcitonin (Miacalcin) (>5 năm sau m ãn kinh) 100 IU SQ QD 5 mg PO QD or 35 mg Phòng chống lo ãng xươngAlendronate (Fosamax) Q / tuần Điều trị lo ãng xương cho 10 mg PO QD or 70 nữ và nam m g Q / tuần 5 or 10 mg PO QD 5 mg PO QD or 35 mg Phòng chống và điều trịRisedronate (Actonel) P O Q / tuần loãng xương sau mãn kinh Phòng chống và điều trị 5 mg PO QD xương do loãng corticosteroid ở nam và nữ Phòng chống và điều trịIbandronate (Boniva) 2 .5 mg PO QD loãng xương sau mãn kinh 150 mg PO Q / tháng 5mg IV infusion / năm Phòng chống và điều trịZoledronate (Aclasta) loãng xương sau mãn kinh Phòng chống và điều trị xương do loãng corticosteroid ở nam và nữ Giảm nguy cơ tử vong sau gãy xương 20 g SQ QD Phòng chống và điều trịTeriparatide (Forteo) loãng xương sau mãn kinhrecombinant human và nam.parathyroid hormone Phòng chống và điều trịStrontium Ranelate 2 grams SQ QD loãng xương sau mãn kinh. Phòng chống và điều trịDenosumab (Prolia) loãng xương. Giảm nguy cơ gãy xương Giảm nguy cơ tử vong 2.2.1 Calcium Duy trì lượng calcium đầy đủ qua ăn uống là một biện pháp hữu hiệu,rất cần thiết cho việc ngăn ngừa tình trạng calcium bị di chuyển khỏi xương. Ảnh hưởng của bổ sung calcium trong xương tùy thuộc vào độ tuổi,tình trạng mãn kinh, lượng calcium h ấp thụ hàng ngày, và lượng vitamin D cầnthiết. Tăng lượng calcium qua nguồn thực phẩm là cần thiết trong thời kì tăngtrưởng để đạt đ ược MĐX cao nhất. Viện y khoa của Mĩ đề nghị lư ợng calcium cần thiết hàng ngày như trìnhbày trong (Bảng 2 )Bảng 2 : Lượng calcium cần thiết để duy trì xương mạnh Độ tuổi Lư ợng calcium cần thiết mỗi ngày (mg) 9 -18 tuổi, 1300 phụ nữ còn sữa 19-50 tuổi 1000 Trên 50 tuổi 1200 Lư ợng calcium tối đa an toàn: 2500 mg/ngày Các sản phẩm nông nghiệp (sữa tươi, phó mát, sữa chua hay yogurt)giàu ch ất calcium. Nhưng các thực phẩm khác như nước táo, nước cam, ngũcốc, bông cải xanh, cải xoăn, mù tạc xanh, cải bẹ, rau muống, v.v… cũng lànhững nguồn giàu calcium. Cá hồi, cá mòi, sò, v.v… cũng chứa nhiều calcium.Thức uống chứa nhiều calcium gồm có nước cam, nước táo, và các nước tráicây hiện đang có tại Việt Nam như nước yến, nước thơm (khóm), và nước dừatươi. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều Trị Loãng Xương Điều Trị Loãng XươngI. ĐẠI CƯƠNG Loãng xương là một bệnh nội tiết với hai đặc điểm chính: lực của xươngbị suy yếu và cấu trúc của xương bị suy giảm, và hệ quả là gãy xương. Và khiđã bị gãy xương thì b ệnh nhân lại tăng nguy cơ với những hệ quả nghiêm trọngkhác, như: Tăng nguy cơ gãy xương một lần nữa. Làm giảm tuổi thọ. Mắc nhiều biến chứng khác Ch ất lượng cuộc sống bị giảm đáng kể. Do đó, mục tiêu chính của điều trị lo ãng xương là: 1. Phòng chống hay giảm thiểu nguy cơ gãy xương. Đây là m ục tiêu hàng đ ầu mang tính chiến lược. 2. Đối với những bệnh nhân đ ã b ị gãy xương, mục tiêu điều trị là nhằm ngăn chận nguy cơ gãy xương lần thứ hai hay lần kế tiếp. 3. Ngăn chận tình trạng mất chất khoáng trong xương và cải thiện chất lượng xương.II. ĐIỀU TRỊ 2 .1 Biên pháp không dùng thuốc Thay đổi lối sống, thói quen thiếu lành mạnh hàng ngày n hư ngưng hút thuốc lá, có thể nâng cao sức khỏe cho xương. Tập thể dục thường xuyên cũng có thể tăng MĐX, giảm mất xương, nâng cao hiệu năng của cơ b ắp, và giảm nguy cơ gãy xương 2 .2 Biện pháp dùng thuốc Hiện nay có nhiều loại thuốc có thể điều trị chống lo ãng xương và gãyxương một cách hữu hiệu (Bảng 1 )Bảng 1: Các thuốc phòng chống và điều trị loãng xương được FDA phêchuẩnThuốc và thương hiệu Liều lượng Chỉ định Phòng chống loãng xươngEstrogen Replacement 0 ,625 mg PO QD sau mãn kinh Phòng chống và điều trịRaloxifene (Evista) 60 mg PO QD loãng xương sau mãn kinh 200 IU QD xịt mũi or Điều trị lo ãng xươngCalcitonin (Miacalcin) (>5 năm sau m ãn kinh) 100 IU SQ QD 5 mg PO QD or 35 mg Phòng chống lo ãng xươngAlendronate (Fosamax) Q / tuần Điều trị lo ãng xương cho 10 mg PO QD or 70 nữ và nam m g Q / tuần 5 or 10 mg PO QD 5 mg PO QD or 35 mg Phòng chống và điều trịRisedronate (Actonel) P O Q / tuần loãng xương sau mãn kinh Phòng chống và điều trị 5 mg PO QD xương do loãng corticosteroid ở nam và nữ Phòng chống và điều trịIbandronate (Boniva) 2 .5 mg PO QD loãng xương sau mãn kinh 150 mg PO Q / tháng 5mg IV infusion / năm Phòng chống và điều trịZoledronate (Aclasta) loãng xương sau mãn kinh Phòng chống và điều trị xương do loãng corticosteroid ở nam và nữ Giảm nguy cơ tử vong sau gãy xương 20 g SQ QD Phòng chống và điều trịTeriparatide (Forteo) loãng xương sau mãn kinhrecombinant human và nam.parathyroid hormone Phòng chống và điều trịStrontium Ranelate 2 grams SQ QD loãng xương sau mãn kinh. Phòng chống và điều trịDenosumab (Prolia) loãng xương. Giảm nguy cơ gãy xương Giảm nguy cơ tử vong 2.2.1 Calcium Duy trì lượng calcium đầy đủ qua ăn uống là một biện pháp hữu hiệu,rất cần thiết cho việc ngăn ngừa tình trạng calcium bị di chuyển khỏi xương. Ảnh hưởng của bổ sung calcium trong xương tùy thuộc vào độ tuổi,tình trạng mãn kinh, lượng calcium h ấp thụ hàng ngày, và lượng vitamin D cầnthiết. Tăng lượng calcium qua nguồn thực phẩm là cần thiết trong thời kì tăngtrưởng để đạt đ ược MĐX cao nhất. Viện y khoa của Mĩ đề nghị lư ợng calcium cần thiết hàng ngày như trìnhbày trong (Bảng 2 )Bảng 2 : Lượng calcium cần thiết để duy trì xương mạnh Độ tuổi Lư ợng calcium cần thiết mỗi ngày (mg) 9 -18 tuổi, 1300 phụ nữ còn sữa 19-50 tuổi 1000 Trên 50 tuổi 1200 Lư ợng calcium tối đa an toàn: 2500 mg/ngày Các sản phẩm nông nghiệp (sữa tươi, phó mát, sữa chua hay yogurt)giàu ch ất calcium. Nhưng các thực phẩm khác như nước táo, nước cam, ngũcốc, bông cải xanh, cải xoăn, mù tạc xanh, cải bẹ, rau muống, v.v… cũng lànhững nguồn giàu calcium. Cá hồi, cá mòi, sò, v.v… cũng chứa nhiều calcium.Thức uống chứa nhiều calcium gồm có nước cam, nước táo, và các nước tráicây hiện đang có tại Việt Nam như nước yến, nước thơm (khóm), và nước dừatươi. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 163 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0