ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA U TRUNG THẤT
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 134.03 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu điều trị ngoại khoa u trung thất, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA U TRUNG THẤT ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA U TRUNG THẤTI. ĐẠI CƯƠNG U trung thất bao gồm các khối u nguyên phát hoặc thứ phát, ác tính hoặc lành tínhphát sinh ở vùng trung thất, có thể gặp ở mọi lứa tuổi với nhiều nguyên nhân khácnhau . U trung thất chiếm 90% các vấn đề bệnh lý trung thất, phần lớn là các u ác tính Trung thất là một khoang chật chội chứa nhiều cơ quan khác nhau, do đó.hội chứng trung thất là dấu hiệu chèn ép các cơ quan trong đó :+ Đường thở : Khí, phế quản .+ ống tiêu hoá : Thực quản .+ Thần kinh : Giao cảm, quặt ngược, hoành dây X+ Mạch máu : Tĩnh mạch (chủ trên, chủ đưới, phổi, đơn), động mạch phổi .+ ống ngực : Tuỳ theo vị trí của khối u m à có triệu chứng lâm sàng khác nhau, cóthể có khối u rất nhỏ mà chèn ép nặng, ngược lại có trường hợp khối u to mà chènép không nhiều như trường hợp u lành tính hay u lao xơ nhiễm .Trên lâm sàng có hội chứng trung thất không nhất thiết đều do u trung thất nh ưtrong tràn dịch trung thất, viêm trung thất,...II. LÂM SÀNG :Triệu chứng của u trung thất thay đổi theo vị trí, độ lớn và tính chất của khối u màcó các dấu hiệu khác nhau sau :2.1. Dấu hiệu hô hấp : Ho, khái huyết, thở rít ở thì thở vào, đau ngực nhưng nổibật nhất là khó thở, thở khò khè . 2.2. Dấu hiệu về tiêu hoá : Có thể khó nuốt, nấc liên tục do chèn ép thực quản.2.3.Dấu hiệu về thần kinh : - Hội chứng Claude-Bernard Horner : Co đồng tử, hẹp mi mắt, sụp mi và bừngđỏ nửa mặt do chèn ép thần kinh giao cảm . - Khàn tiếng khó phát âm:do chèn ép thần kinh quặt ngược trái - Hội chứng Pancoast-Tobias : dochèn ép đám rối thần kinh cánh tay. - Liệt vòm hoành do chèn ép thần - Rối loạn hô hấp, cao huyết áp, chảy n ước dãi do chèn épkinh hoành .thần kinh phế vị . - Hội chứngtĩnh mạch chủ trên:2.4. Dấu hiệu chèn ép tĩnh mạch :phù mi mắt, phù mặt, cổ, phù áo khoác, đầy hố trên đòn . - Tuần hoànbàng hệ trước ngực: Giãn mao mạch dưới da, giãn tĩnh mạch cổ, giãn tĩnh mạchthái dương, tĩnh mạch đáy lưỡi, tăng áp lực tĩnh mạch chi trên. Tím tái, nhức đầu,ngủ gà ngủ gật . - Hội chứng tĩmh mạch chủ dưới: Gan to, cổ chướng,phù chi dưới nhưng thường ít gặp. Nếu chèn ép ở trên tĩnh mạch đơnđổ vào tĩnh mạch chủ trên thì có tuần hoàn bàng hệ thành ngực. ít gặp chèn ép vàotĩnh mạch và động mạch phổi. ít gặp, nếu có chèn ép thì có một hội2.5. Dấu hiệu chèn ép ống ngực:chứng gồm có tràn dưỡng chấp lồng ngực, cổ chướng dịch dưỡng chấp, phù từ chidưới đến chi trên. - Sưng vồng tại một vị trí của lồng2.6. Dấu hiệu thành ngực:ngực. - Sưng vồng vùng xương ức, vùng trên hoặc dưới xươngđòn. - Hạch vùng cổ, trên xương đòn, thường do2.7. Dấu hiệu toàn thân:di căn. - Hội chứng Pierre-Marie(Ngón tay dùi trống móng tay mặtkính đồng hồ, dày cốt mạc đầu chi, đau các khớp bàn chân, cổ tay, bàn tay) - Thường dựa vào dấu hiệu chèn ẻp trung thất III. CHẨN ĐOÁN :như đã trình bày ở trên. Tu ỳ theo vị trí giải phẩu và độ lớn của khối u mà các triệuchứngtrên thay đổi theo từng trường hợp. - Dựa vào hình ảnh Xquangthẳng nghiêng và cắt lớp ở một số trường hợp có khi phải chụp thêm cắt lớp cóbơm hơi. - Ngoài ra người ta có thể chụp xạ nhấp nháy để phát hiện utuyến giáp . - Chụp cắt lớp tỉ trọng tổn thương(Tomodensitometrie)giúp cho phân biệt u mạch máu, kén nước với u mỡ, u đặc. - Phươngpháp soi trung thất cho phép thăm dò trung thất trước trên đến tận chổ phân chiacủa khí phế quản . Ngoài ra người ta có thể tiến hành các phương pháp(tu ỳtheo trường hợp) như sau: + Sinh thiết hạch cơ bậc thang(thủ thuật + Chọc hút sinh thiết tế bào để chẩn đoán . + Soi phế quảnDaniels) Soi thực quản .. 4.1. Hội chứng trung thất cấp: GặpIV. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT :trong viêm mủ trung thất, áp xe trung thất, thủng thực quản, viêm mủ hạch trungthất. Bên cạnh những triệu chứng nhiễm trùng, bệnh nhân khó nuốt, khó thở, đaucổ, cuối cùng là suy thở và tru ỵ tim mạch. 4.2. Hội chứng trung thất mãntính: Gặp trong trường hợp xơ hoá trung thất hay viêm xơ mãn tính(do lao hoặcgiang mai) biểu hiện bằng hội chứng tĩnh mạch chủ trên. 4.3. Bệnh giả utrung thất : Trên Xquang có thể thấy những bóng mờ cạnh trung thất, nhưng cónguyên nhân ngoài trung thất như: Một số ung thư phế quản, u lao cạnh trung thất,tràn dịch màng phổi cạnh trung thất, áp xe phổi. Có thể phân biệt bằng chiếu,chụp Xquang lồng ngực theo các tư thế: thẳng, nghiêng, chéo, chụp cắt lớp, chụpbơm hơi trung thất, chụp thực quản. Tu ỳ theo vị trí mà có nhữngV. CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU:loại u trung thất khác nhau: 5.1. Khối u ở trung thát trước trên: bướu trongtrung thất, bướu chìm. - Kén biểu 5.2. Khối u ở trung thất giữa:bì(hình ảnh, xương, răng đóng vôi) - U tuyến ức(Có thể kèm theo triệuchứng nhược cơ hoặc không) - Tuyến ức phì đại. 5.3. Khối u ởtrung thất dưới: Kén tim-màng tim(thường bóng ở góc tâm hoành và góc ức 5.4. Khối u ở trung thất giữa: Kén phế quản, Hematom, u hạch, laohoành)hạch xơ nhiễm, Hogdkin, ung thư phế quản di căn vào trung thất, u mỡ, 5.5. Khối u cạnh trung thất sau: U thần kinh(thường trònLymphosaccom.dính với thân đốt sống). Ung thư thực quản. VI. BỆNH LÝ MỘT SỐ TRƯỜNGHỢP CỤ THỂ: 6.1.1. U ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA U TRUNG THẤT ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA U TRUNG THẤTI. ĐẠI CƯƠNG U trung thất bao gồm các khối u nguyên phát hoặc thứ phát, ác tính hoặc lành tínhphát sinh ở vùng trung thất, có thể gặp ở mọi lứa tuổi với nhiều nguyên nhân khácnhau . U trung thất chiếm 90% các vấn đề bệnh lý trung thất, phần lớn là các u ác tính Trung thất là một khoang chật chội chứa nhiều cơ quan khác nhau, do đó.hội chứng trung thất là dấu hiệu chèn ép các cơ quan trong đó :+ Đường thở : Khí, phế quản .+ ống tiêu hoá : Thực quản .+ Thần kinh : Giao cảm, quặt ngược, hoành dây X+ Mạch máu : Tĩnh mạch (chủ trên, chủ đưới, phổi, đơn), động mạch phổi .+ ống ngực : Tuỳ theo vị trí của khối u m à có triệu chứng lâm sàng khác nhau, cóthể có khối u rất nhỏ mà chèn ép nặng, ngược lại có trường hợp khối u to mà chènép không nhiều như trường hợp u lành tính hay u lao xơ nhiễm .Trên lâm sàng có hội chứng trung thất không nhất thiết đều do u trung thất nh ưtrong tràn dịch trung thất, viêm trung thất,...II. LÂM SÀNG :Triệu chứng của u trung thất thay đổi theo vị trí, độ lớn và tính chất của khối u màcó các dấu hiệu khác nhau sau :2.1. Dấu hiệu hô hấp : Ho, khái huyết, thở rít ở thì thở vào, đau ngực nhưng nổibật nhất là khó thở, thở khò khè . 2.2. Dấu hiệu về tiêu hoá : Có thể khó nuốt, nấc liên tục do chèn ép thực quản.2.3.Dấu hiệu về thần kinh : - Hội chứng Claude-Bernard Horner : Co đồng tử, hẹp mi mắt, sụp mi và bừngđỏ nửa mặt do chèn ép thần kinh giao cảm . - Khàn tiếng khó phát âm:do chèn ép thần kinh quặt ngược trái - Hội chứng Pancoast-Tobias : dochèn ép đám rối thần kinh cánh tay. - Liệt vòm hoành do chèn ép thần - Rối loạn hô hấp, cao huyết áp, chảy n ước dãi do chèn épkinh hoành .thần kinh phế vị . - Hội chứngtĩnh mạch chủ trên:2.4. Dấu hiệu chèn ép tĩnh mạch :phù mi mắt, phù mặt, cổ, phù áo khoác, đầy hố trên đòn . - Tuần hoànbàng hệ trước ngực: Giãn mao mạch dưới da, giãn tĩnh mạch cổ, giãn tĩnh mạchthái dương, tĩnh mạch đáy lưỡi, tăng áp lực tĩnh mạch chi trên. Tím tái, nhức đầu,ngủ gà ngủ gật . - Hội chứng tĩmh mạch chủ dưới: Gan to, cổ chướng,phù chi dưới nhưng thường ít gặp. Nếu chèn ép ở trên tĩnh mạch đơnđổ vào tĩnh mạch chủ trên thì có tuần hoàn bàng hệ thành ngực. ít gặp chèn ép vàotĩnh mạch và động mạch phổi. ít gặp, nếu có chèn ép thì có một hội2.5. Dấu hiệu chèn ép ống ngực:chứng gồm có tràn dưỡng chấp lồng ngực, cổ chướng dịch dưỡng chấp, phù từ chidưới đến chi trên. - Sưng vồng tại một vị trí của lồng2.6. Dấu hiệu thành ngực:ngực. - Sưng vồng vùng xương ức, vùng trên hoặc dưới xươngđòn. - Hạch vùng cổ, trên xương đòn, thường do2.7. Dấu hiệu toàn thân:di căn. - Hội chứng Pierre-Marie(Ngón tay dùi trống móng tay mặtkính đồng hồ, dày cốt mạc đầu chi, đau các khớp bàn chân, cổ tay, bàn tay) - Thường dựa vào dấu hiệu chèn ẻp trung thất III. CHẨN ĐOÁN :như đã trình bày ở trên. Tu ỳ theo vị trí giải phẩu và độ lớn của khối u mà các triệuchứngtrên thay đổi theo từng trường hợp. - Dựa vào hình ảnh Xquangthẳng nghiêng và cắt lớp ở một số trường hợp có khi phải chụp thêm cắt lớp cóbơm hơi. - Ngoài ra người ta có thể chụp xạ nhấp nháy để phát hiện utuyến giáp . - Chụp cắt lớp tỉ trọng tổn thương(Tomodensitometrie)giúp cho phân biệt u mạch máu, kén nước với u mỡ, u đặc. - Phươngpháp soi trung thất cho phép thăm dò trung thất trước trên đến tận chổ phân chiacủa khí phế quản . Ngoài ra người ta có thể tiến hành các phương pháp(tu ỳtheo trường hợp) như sau: + Sinh thiết hạch cơ bậc thang(thủ thuật + Chọc hút sinh thiết tế bào để chẩn đoán . + Soi phế quảnDaniels) Soi thực quản .. 4.1. Hội chứng trung thất cấp: GặpIV. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT :trong viêm mủ trung thất, áp xe trung thất, thủng thực quản, viêm mủ hạch trungthất. Bên cạnh những triệu chứng nhiễm trùng, bệnh nhân khó nuốt, khó thở, đaucổ, cuối cùng là suy thở và tru ỵ tim mạch. 4.2. Hội chứng trung thất mãntính: Gặp trong trường hợp xơ hoá trung thất hay viêm xơ mãn tính(do lao hoặcgiang mai) biểu hiện bằng hội chứng tĩnh mạch chủ trên. 4.3. Bệnh giả utrung thất : Trên Xquang có thể thấy những bóng mờ cạnh trung thất, nhưng cónguyên nhân ngoài trung thất như: Một số ung thư phế quản, u lao cạnh trung thất,tràn dịch màng phổi cạnh trung thất, áp xe phổi. Có thể phân biệt bằng chiếu,chụp Xquang lồng ngực theo các tư thế: thẳng, nghiêng, chéo, chụp cắt lớp, chụpbơm hơi trung thất, chụp thực quản. Tu ỳ theo vị trí mà có nhữngV. CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU:loại u trung thất khác nhau: 5.1. Khối u ở trung thát trước trên: bướu trongtrung thất, bướu chìm. - Kén biểu 5.2. Khối u ở trung thất giữa:bì(hình ảnh, xương, răng đóng vôi) - U tuyến ức(Có thể kèm theo triệuchứng nhược cơ hoặc không) - Tuyến ức phì đại. 5.3. Khối u ởtrung thất dưới: Kén tim-màng tim(thường bóng ở góc tâm hoành và góc ức 5.4. Khối u ở trung thất giữa: Kén phế quản, Hematom, u hạch, laohoành)hạch xơ nhiễm, Hogdkin, ung thư phế quản di căn vào trung thất, u mỡ, 5.5. Khối u cạnh trung thất sau: U thần kinh(thường trònLymphosaccom.dính với thân đốt sống). Ung thư thực quản. VI. BỆNH LÝ MỘT SỐ TRƯỜNGHỢP CỤ THỂ: 6.1.1. U ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 153 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 149 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 146 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
40 trang 94 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 88 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 86 0 0 -
40 trang 63 0 0