ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ÂM ĐẠO KHÔNG TRIỆU CHỨNG TRONG THAI KỲ
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 184.42 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mở đầu: Điều trị nhiễm khuẩn âm đạo không triệu chứng trong thai kỳ đang được nghiên cứu rộng rãi nhằm giảm thiểu đáng kể các kết cục sanh non, ối vỡ… Phương pháp nghiên cứu: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng. Kết quả: Qua khảo sát ngẫu nhiên trên hai nhóm thai phụ tuổi thai 22-35 tuần có nhiễm khuẩn âm đạo không triệu chứng có và không có điều trị tại Bệnh viện Hùng Vương từ 7/2007 đến 5/2008 chúng tôi thấy metronidazole có hiệu quả trên ối vỡ non ở các thai phụ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ÂM ĐẠO KHÔNG TRIỆU CHỨNG TRONG THAI KỲ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ÂM ĐẠO KHÔNG TRIỆU CHỨNG TRONG THAI KỲ BẰNG METRONIDAZOLE UỐNGTÓM TẮTMở đầu: Điều trị nhiễm khuẩn âm đạo không triệu chứng trong thai kỳ đangđược nghiên cứu rộng rãi nhằm giảm thiểu đáng kể các kết cục sanh non, ốivỡ…Phương pháp nghiên cứu: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng.Kết quả: Qua khảo sát ngẫu nhiên trên hai nhóm thai phụ tuổi thai 22-35 tuầncó nhiễm khuẩn âm đạo không triệu chứng có và không có điều trị tại Bệnhviện Hùng Vương từ 7/2007 đến 5/2008 chúng tôi thấy metronidazole có hiệuquả trên ối vỡ non ở các thai phụ nhóm can thiệp với RR=0,58 (KTC 95%:0,38-0,89, p = 0,011). Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm can thiệp là 72,5%.Kết luận: cần thực hiện xét nghiệm thường quy huyết trắng cho thai phụ vàđiều trị huyết trắng bất thường dù không có triệu chứng.ABSTRACTTHE EFFICACY OF THE TREATMENT OF ASYMPTOMATICBACTERIAL VAGINOSIS IN PREGNANT WOMEN WITH ORALMETRONIDAZOLEVo Thi My Hanh, Ngo Thi Kim Phung* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 71 - 76Background: Treatment of asymptomatic bacterial vaginosis has beenresearching to reduce the outcomes of pregnancy such as preterm labor,PROM…Method: RCT.Results: We have two groups (treatment – control) of randomizedasymptomatic bacterial vaginosis pregnant women with gestational agebetween 22 to 35 weeks with and without treatment with Metronidazole fromJuly 2007 to May 2008 at Hung Vuong hospital. We found that metronidazoleaffected on the PROM in the treatment group with RR = 0.58 (95% CI: 0.38-0.89, p value = 0.111). The prevalence of efficacy in the treatment group is72.5%.Conclusion: We need to perform the wet mount for the pregnant women andtreat abnormal vaginal discharge even though asymptomatic.ĐẶT VẤN ĐỀNhiễm khuẩn âm đạo (NKAĐ) là một tình trạng mất cân bằng khuẩn âm đạobình htường với sự phát triển quá mức loại vi khuẩn kỵ khí và thiếu vắng vikhuẩn Lactobacilli bình thường(Error! Reference source not found.,Error! Reference source notfound.) . NKAĐ thường biểu hiện bằng các triệu chứng ra huyết trắng nhiều, hôi,đặc biệt khi môi trường âm đạo kiềm tính như quanh thời kỳ phóng noãn, trướckhi có kinh nguyệt hay khi giao hợp. Bệnh nhân có thể ngứa và thấy khó chịu ởâm hộ và âm đạo. Tuy vậy khoảng 50% phụ nữ NKAĐ không có các triệuchứng này(Error! Reference source not found.). NKAĐ trong thai kỳ là một trong nhữngnguyên nhân gây sanh non, ối vỡ, trẻ nhẹ cân, nhiễm trùng ối, viêm nội mạc tửcung sau mổ lấy thai, nhiễm trùng hậu sản, nhiễm trùng sơ sinh(Error! Referencesource not found.,Error! Reference source not found.) . Người ta nhận thấy có mối liên quan ýnghĩa giữa NKAĐ với sanh non và trẻ nhẹ cân(Error! Reference source not found.). Trongđó sanh non hiện nay vẫn là một yếu tố chính góp phần nên bệnh suất và tửsuất thai nhi, chiếm 11% ở tất cả trẻ sơ sinh ở Mỹ và tỷ lệ này tăng lên 17%hơn 15 năm qua(Error! Reference source not found.). Chính vì vậy vấn đề điều trị NKAĐtrong thai kỳ đã và đang được nghiên cứu rộng rãi nhằm mục đích làm giảmthiểu đáng kể các kết cục nêu trên nhất là đối với một thai kỳ nguy cơ cao. Tuynhiên vấn đề này cũng đang được tranh cãi trên thai kỳ có NKAĐ không triệuchứng(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.). Có những nghiên cứucho thấy việc điều trị đem lại kết cục tốt hơn, giảm tỷ lệ sanh non, có nhữngnghiên cứu cho thấy việc điều trị còn làm cho kết cục ngươc lại(Error! Referencesource not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.) . Tuy vậy theo cácphân tích gộp(Error! Reference source not found.), việc điều trị vẫn xem như là có ích vàluôn được khuyến khích để cải thiện kết cục. Ở Việt Nam các nghiên cứu chothấy tỷ lệ NKAĐ trong thai kỳ từ 7-14,8%(Error! Reference source not found.).Các loại thuốc hiện nay được khuyến cáo sử dụng là ampicillin, amoxicillin,metronidazole, clindamycin. Metronidazole là loại thuốc được nghiên cứu ápdụng cho các thai phụ ở cả ba tam cá nguyệt và được chứng minh không gây dịtật cũng như ảnh hưởng cho thai(Error! Reference source not found.). Tại Việt Nam, Bộ Ytế chưa cho phép sử dụng metronidazole trong tam cá nguyệt I(Error! Reference sourcenot found.) . Chính vì vậy, chúng tôi muốn thực hiện nghiên cứu thử nghiệm lâmsàng ngẫu nhiên có nhóm chứng xem hiệu quả của Metronidazole uống trongđiều trị NKAĐ không triệu chứng trong thai kỳ ở những thai phụ có tuổi thai từ22 đến 35 tuần tại Bệnh viện Hùng Vương để so sánh các kết cục chính là sanhnon, ối vỡ và trẻ nhẹ cân giữa hai nhóm này đồng thời đánh giá tỷ lệ đáp ứngđiều trị, tác dụng phụ trong nhóm ca ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ÂM ĐẠO KHÔNG TRIỆU CHỨNG TRONG THAI KỲ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ÂM ĐẠO KHÔNG TRIỆU CHỨNG TRONG THAI KỲ BẰNG METRONIDAZOLE UỐNGTÓM TẮTMở đầu: Điều trị nhiễm khuẩn âm đạo không triệu chứng trong thai kỳ đangđược nghiên cứu rộng rãi nhằm giảm thiểu đáng kể các kết cục sanh non, ốivỡ…Phương pháp nghiên cứu: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng.Kết quả: Qua khảo sát ngẫu nhiên trên hai nhóm thai phụ tuổi thai 22-35 tuầncó nhiễm khuẩn âm đạo không triệu chứng có và không có điều trị tại Bệnhviện Hùng Vương từ 7/2007 đến 5/2008 chúng tôi thấy metronidazole có hiệuquả trên ối vỡ non ở các thai phụ nhóm can thiệp với RR=0,58 (KTC 95%:0,38-0,89, p = 0,011). Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm can thiệp là 72,5%.Kết luận: cần thực hiện xét nghiệm thường quy huyết trắng cho thai phụ vàđiều trị huyết trắng bất thường dù không có triệu chứng.ABSTRACTTHE EFFICACY OF THE TREATMENT OF ASYMPTOMATICBACTERIAL VAGINOSIS IN PREGNANT WOMEN WITH ORALMETRONIDAZOLEVo Thi My Hanh, Ngo Thi Kim Phung* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 71 - 76Background: Treatment of asymptomatic bacterial vaginosis has beenresearching to reduce the outcomes of pregnancy such as preterm labor,PROM…Method: RCT.Results: We have two groups (treatment – control) of randomizedasymptomatic bacterial vaginosis pregnant women with gestational agebetween 22 to 35 weeks with and without treatment with Metronidazole fromJuly 2007 to May 2008 at Hung Vuong hospital. We found that metronidazoleaffected on the PROM in the treatment group with RR = 0.58 (95% CI: 0.38-0.89, p value = 0.111). The prevalence of efficacy in the treatment group is72.5%.Conclusion: We need to perform the wet mount for the pregnant women andtreat abnormal vaginal discharge even though asymptomatic.ĐẶT VẤN ĐỀNhiễm khuẩn âm đạo (NKAĐ) là một tình trạng mất cân bằng khuẩn âm đạobình htường với sự phát triển quá mức loại vi khuẩn kỵ khí và thiếu vắng vikhuẩn Lactobacilli bình thường(Error! Reference source not found.,Error! Reference source notfound.) . NKAĐ thường biểu hiện bằng các triệu chứng ra huyết trắng nhiều, hôi,đặc biệt khi môi trường âm đạo kiềm tính như quanh thời kỳ phóng noãn, trướckhi có kinh nguyệt hay khi giao hợp. Bệnh nhân có thể ngứa và thấy khó chịu ởâm hộ và âm đạo. Tuy vậy khoảng 50% phụ nữ NKAĐ không có các triệuchứng này(Error! Reference source not found.). NKAĐ trong thai kỳ là một trong nhữngnguyên nhân gây sanh non, ối vỡ, trẻ nhẹ cân, nhiễm trùng ối, viêm nội mạc tửcung sau mổ lấy thai, nhiễm trùng hậu sản, nhiễm trùng sơ sinh(Error! Referencesource not found.,Error! Reference source not found.) . Người ta nhận thấy có mối liên quan ýnghĩa giữa NKAĐ với sanh non và trẻ nhẹ cân(Error! Reference source not found.). Trongđó sanh non hiện nay vẫn là một yếu tố chính góp phần nên bệnh suất và tửsuất thai nhi, chiếm 11% ở tất cả trẻ sơ sinh ở Mỹ và tỷ lệ này tăng lên 17%hơn 15 năm qua(Error! Reference source not found.). Chính vì vậy vấn đề điều trị NKAĐtrong thai kỳ đã và đang được nghiên cứu rộng rãi nhằm mục đích làm giảmthiểu đáng kể các kết cục nêu trên nhất là đối với một thai kỳ nguy cơ cao. Tuynhiên vấn đề này cũng đang được tranh cãi trên thai kỳ có NKAĐ không triệuchứng(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.). Có những nghiên cứucho thấy việc điều trị đem lại kết cục tốt hơn, giảm tỷ lệ sanh non, có nhữngnghiên cứu cho thấy việc điều trị còn làm cho kết cục ngươc lại(Error! Referencesource not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.) . Tuy vậy theo cácphân tích gộp(Error! Reference source not found.), việc điều trị vẫn xem như là có ích vàluôn được khuyến khích để cải thiện kết cục. Ở Việt Nam các nghiên cứu chothấy tỷ lệ NKAĐ trong thai kỳ từ 7-14,8%(Error! Reference source not found.).Các loại thuốc hiện nay được khuyến cáo sử dụng là ampicillin, amoxicillin,metronidazole, clindamycin. Metronidazole là loại thuốc được nghiên cứu ápdụng cho các thai phụ ở cả ba tam cá nguyệt và được chứng minh không gây dịtật cũng như ảnh hưởng cho thai(Error! Reference source not found.). Tại Việt Nam, Bộ Ytế chưa cho phép sử dụng metronidazole trong tam cá nguyệt I(Error! Reference sourcenot found.) . Chính vì vậy, chúng tôi muốn thực hiện nghiên cứu thử nghiệm lâmsàng ngẫu nhiên có nhóm chứng xem hiệu quả của Metronidazole uống trongđiều trị NKAĐ không triệu chứng trong thai kỳ ở những thai phụ có tuổi thai từ22 đến 35 tuần tại Bệnh viện Hùng Vương để so sánh các kết cục chính là sanhnon, ối vỡ và trẻ nhẹ cân giữa hai nhóm này đồng thời đánh giá tỷ lệ đáp ứngđiều trị, tác dụng phụ trong nhóm ca ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0