Điều trị phẫu thuật u nang thượng bì nội sọ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 292.88 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Công trình nghiên cứu được tiến hành để đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị phẫu thuật của u nang thượng bì nội sọ. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 1/2008 đến tháng 06/2012 có 44 trường hợp u nang thượng bì được phẫu thuật tại khoa ngoại thần kinh - bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phẫu thuật u nang thượng bì nội sọNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U NANG THƯỢNG BÌ NỘI SỌHuỳnh Lê Phương*, Trần Thiện Khiêm*TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị phẫu thuật của u nang thượng bì(UNTB) nội sọ.Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca. Từ tháng 1/2008 đến tháng 06/2012 có 44 trườnghợp u nang thượng bì được phẫu thuật tại khoa Ngoại Thần kinh-BV Chợ Rẫy. Tác giả đã mô tả các dấu hiệu lâmsàng của UNTB, tất cả bệnh nhân đều được đánh giá hình ảnh dựa vào MRI não. Tình trạng trước mổ đượcđánh giá bằng thang điểm Glasgow và Karnofsky. Kết quả phẫu thuật đánh giá lúc ra viện bằng điểm GOS, lấyhết u và biến chứng sau mổ.Kết quả: Tuổi trung bình của 15 nam (34%) và 29 nữ (66%) là 39,4 ± 11,2 tuổi (14 -59). Triệu chứng lâmsàng gồm: đau đầu (91%), đau dây V (32%), dấu tiểu não (32%) và yếu nửa người là 11,4%. UNTB dưới lềuchiếm 61,3%, thường gặp ở góc cầu tiểu não (45,5%), u trên lều chủ yếu là ở thùy thái dương (16%). Kết quảlấy toàn bộ u-hết bao là 41%, có 1 trường hợp tử vong do mổ (2,3%), 1 trường hợp máu tụ ngoài màng cứng hốmổ (2,3%) và 1 máu tụ dưới màng cứng hố mổ, không có biến chứng viêm màng não hay dò dịch não tủy saumổ. 95,6 % có kết quả tốt sau mổ với tỉ lệ hồi phuc là 84,1% và di chứng vừa 11,4%.Kết luận: UNTB có lâm sàng đa dạng, phẫu thuật là điều trị duy nhất, độ an toàn và hiệu quả cao. Kế hoạchphẫu thuật là lấy càng nhiều bao u càng tốt nhưng có thể để lại bao u dính vào cấu trúc quan trọng.Từ khóa: U nang thượng bì, phẫu thuậtABSTRACTTHE SURGICAL TREATMENT OF INTRACRANIAL EPIDERMOID CYSTHuynh Le Phuong, Tran Thien Khiem* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 4 - 2012: 206 - 211Objective: To evaluate the clinical feature, radiology and results of surgical treatment of epidermoid cysts.Methods: Retrospective descriptive study, 44 patients with epidermoid cysts who underwent surgery at theNeurosurgery department of Cho Ray Hospital from 1/2008 to 06/2012. We descriptive clinical features ofepidermoid cysts, diagnosis were made by MRI of the brain. All patients were assessed by the GCS and Karnofskyscale in the preoperative. The post-operative results were evaluated by GOS, total tumoral remove andcomplication on the discharge time.Results: Mean age of the 15 male (34%) and 29 female (66%) patient was 39.4 ± 11.2 years (ranging 14- 59years). Clinical features consisted of: headache (91%), trigeminal neuralgia (32%), cerebellar signs (32%) andhemiparesis (11.4%). The infratentorial tumors (61.3%), the highest incidence of the tumor was cerebellopontineangle (45.5%). The main supratentorial tumors is the temporal lobe (16%). 41% totally removed. One patientdied in this study. Complications in surgical group include one of epidural hematoma (2.3%) and one case of thesubdural hematoma (2.3%). There were no meningitis, or CFS leakage. 95.6% patients had post-operative goodoutcome (good recovery: 84.1% and moderate disability 11.4%).*Khoa Ngoại thần kinh, bệnh viện Chợ RẫyTác giả liên hệ: TS, BS Huỳnh Lê Phương, ĐT: 0909225188, Email: phuongsds@yahoo.com206Hội Nghị Phẫu thuật Thần Kinh TP. HCM - 2012Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012Nghiên cứu Y họcConclusions: The surgical treatment of epidermoid cyst was safe and effective treatment. The surgical planis to remove as much as possible but can leave capsule adherent to critical structuresKey words: Epidermoid cyst, surgical treatmentMỞ ĐẦUU nang thượng bì (UNTB) là một thương tổnbẩm sinh lành tính hiếm gặp, chiếm tỉ lệ từ 1 ~2% các loại u trong sọ(1,4). UNTB có nguồn gốc từngoại bì phôi và được hình thành do sự táchkhông hoàn toàn giữa ngoại bì da và ngoại bìthần kinh trong giai đoạn đóng ống thần kinhxảy ra vào tuần thứ 3 đến tuần thứ 5 của thai kì.Vì có nguồn gốc khiếm khuyết bẩm sinh trongphôi thai, UNTB thường gặp ở những vị trí xađường giữa trong sọ. Tuy nhiên, cũng có thểgặp UNTB ở nhiều vị trí khác như: vùng trênyên, sàn não thất IV, vùng tuyến tùng, thể chai,trong mô não, trong tủy sống và xương sọ.Trong đó vị trí vùng GCTN chiếm tỉ lệ cao nhất,khoảng 40%-50% tổng số ca UNTB nội sọ vàđứng hàng thứ ba trong các loại u não tại vùngnày sau u sợi thần kinh và u màng não.sở Khoa Ngoại thần kinh BV Chợ Rẫy, tỉ lệ bệnhlý này tập trung số lượng lớn là cơ sở để chúngtôi tiến hành đề tài nàyĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứu44 trường hợp UNTB nội sọ được phẫuthuật từ tháng 01/2008- 06/2012.Phương pháp nghiên cứuPhương phápHồi cứu mô tả hàng loạt caCách thức tiến hànhThu thập các dữ liệu lâm sàng và cận lâmsàng, kết quả phẫu thuật với mẫu bệnh án đượcthiết kế sẵn cho tất cả bệnh nhân mổ u não cókết quả giải phẫu bệnh là UNTB nãoCác biến số nghiên cứu bao gồm:Thông tinUNTB không nhạy cảm với tia xạ, do đóđiều trị phẫu thuật là lựa chọn hàng đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phẫu thuật u nang thượng bì nội sọNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U NANG THƯỢNG BÌ NỘI SỌHuỳnh Lê Phương*, Trần Thiện Khiêm*TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị phẫu thuật của u nang thượng bì(UNTB) nội sọ.Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca. Từ tháng 1/2008 đến tháng 06/2012 có 44 trườnghợp u nang thượng bì được phẫu thuật tại khoa Ngoại Thần kinh-BV Chợ Rẫy. Tác giả đã mô tả các dấu hiệu lâmsàng của UNTB, tất cả bệnh nhân đều được đánh giá hình ảnh dựa vào MRI não. Tình trạng trước mổ đượcđánh giá bằng thang điểm Glasgow và Karnofsky. Kết quả phẫu thuật đánh giá lúc ra viện bằng điểm GOS, lấyhết u và biến chứng sau mổ.Kết quả: Tuổi trung bình của 15 nam (34%) và 29 nữ (66%) là 39,4 ± 11,2 tuổi (14 -59). Triệu chứng lâmsàng gồm: đau đầu (91%), đau dây V (32%), dấu tiểu não (32%) và yếu nửa người là 11,4%. UNTB dưới lềuchiếm 61,3%, thường gặp ở góc cầu tiểu não (45,5%), u trên lều chủ yếu là ở thùy thái dương (16%). Kết quảlấy toàn bộ u-hết bao là 41%, có 1 trường hợp tử vong do mổ (2,3%), 1 trường hợp máu tụ ngoài màng cứng hốmổ (2,3%) và 1 máu tụ dưới màng cứng hố mổ, không có biến chứng viêm màng não hay dò dịch não tủy saumổ. 95,6 % có kết quả tốt sau mổ với tỉ lệ hồi phuc là 84,1% và di chứng vừa 11,4%.Kết luận: UNTB có lâm sàng đa dạng, phẫu thuật là điều trị duy nhất, độ an toàn và hiệu quả cao. Kế hoạchphẫu thuật là lấy càng nhiều bao u càng tốt nhưng có thể để lại bao u dính vào cấu trúc quan trọng.Từ khóa: U nang thượng bì, phẫu thuậtABSTRACTTHE SURGICAL TREATMENT OF INTRACRANIAL EPIDERMOID CYSTHuynh Le Phuong, Tran Thien Khiem* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 4 - 2012: 206 - 211Objective: To evaluate the clinical feature, radiology and results of surgical treatment of epidermoid cysts.Methods: Retrospective descriptive study, 44 patients with epidermoid cysts who underwent surgery at theNeurosurgery department of Cho Ray Hospital from 1/2008 to 06/2012. We descriptive clinical features ofepidermoid cysts, diagnosis were made by MRI of the brain. All patients were assessed by the GCS and Karnofskyscale in the preoperative. The post-operative results were evaluated by GOS, total tumoral remove andcomplication on the discharge time.Results: Mean age of the 15 male (34%) and 29 female (66%) patient was 39.4 ± 11.2 years (ranging 14- 59years). Clinical features consisted of: headache (91%), trigeminal neuralgia (32%), cerebellar signs (32%) andhemiparesis (11.4%). The infratentorial tumors (61.3%), the highest incidence of the tumor was cerebellopontineangle (45.5%). The main supratentorial tumors is the temporal lobe (16%). 41% totally removed. One patientdied in this study. Complications in surgical group include one of epidural hematoma (2.3%) and one case of thesubdural hematoma (2.3%). There were no meningitis, or CFS leakage. 95.6% patients had post-operative goodoutcome (good recovery: 84.1% and moderate disability 11.4%).*Khoa Ngoại thần kinh, bệnh viện Chợ RẫyTác giả liên hệ: TS, BS Huỳnh Lê Phương, ĐT: 0909225188, Email: phuongsds@yahoo.com206Hội Nghị Phẫu thuật Thần Kinh TP. HCM - 2012Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012Nghiên cứu Y họcConclusions: The surgical treatment of epidermoid cyst was safe and effective treatment. The surgical planis to remove as much as possible but can leave capsule adherent to critical structuresKey words: Epidermoid cyst, surgical treatmentMỞ ĐẦUU nang thượng bì (UNTB) là một thương tổnbẩm sinh lành tính hiếm gặp, chiếm tỉ lệ từ 1 ~2% các loại u trong sọ(1,4). UNTB có nguồn gốc từngoại bì phôi và được hình thành do sự táchkhông hoàn toàn giữa ngoại bì da và ngoại bìthần kinh trong giai đoạn đóng ống thần kinhxảy ra vào tuần thứ 3 đến tuần thứ 5 của thai kì.Vì có nguồn gốc khiếm khuyết bẩm sinh trongphôi thai, UNTB thường gặp ở những vị trí xađường giữa trong sọ. Tuy nhiên, cũng có thểgặp UNTB ở nhiều vị trí khác như: vùng trênyên, sàn não thất IV, vùng tuyến tùng, thể chai,trong mô não, trong tủy sống và xương sọ.Trong đó vị trí vùng GCTN chiếm tỉ lệ cao nhất,khoảng 40%-50% tổng số ca UNTB nội sọ vàđứng hàng thứ ba trong các loại u não tại vùngnày sau u sợi thần kinh và u màng não.sở Khoa Ngoại thần kinh BV Chợ Rẫy, tỉ lệ bệnhlý này tập trung số lượng lớn là cơ sở để chúngtôi tiến hành đề tài nàyĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứu44 trường hợp UNTB nội sọ được phẫuthuật từ tháng 01/2008- 06/2012.Phương pháp nghiên cứuPhương phápHồi cứu mô tả hàng loạt caCách thức tiến hànhThu thập các dữ liệu lâm sàng và cận lâmsàng, kết quả phẫu thuật với mẫu bệnh án đượcthiết kế sẵn cho tất cả bệnh nhân mổ u não cókết quả giải phẫu bệnh là UNTB nãoCác biến số nghiên cứu bao gồm:Thông tinUNTB không nhạy cảm với tia xạ, do đóđiều trị phẫu thuật là lựa chọn hàng đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Phẫu thuật u nang thượng bì nội sọ U nang thượng bì nội sọ U nang thượng bìGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 305 0 0 -
5 trang 299 0 0
-
8 trang 255 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 244 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 214 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
5 trang 194 0 0
-
9 trang 187 0 0