Điều trị phẫu thuật xuất huyết tiêu hóa nặng do loét tá tràng kissing ulcer thủng vào động mạch vị tá tràng và loét dạ dày - tá tràng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 778.14 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Điều trị phẫu thuật xuất huyết tiêu hóa nặng do loét tá tràng kissing ulcer thủng vào động mạch vị tá tràng và loét dạ dày - tá tràng trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng (LS), cận lâm sàng (CLS) các trường hợp XHTH nặng do loét tá tràng dạng kising ulcer thủng vào động mạch vị tá tràng và loét DD-TT; Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật XHTH do loét kissing ulcer và loét dạ dày-tá tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phẫu thuật xuất huyết tiêu hóa nặng do loét tá tràng kissing ulcer thủng vào động mạch vị tá tràng và loét dạ dày - tá tràng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1A - 2023 ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA NẶNG DO LOÉT TÁ TRÀNG KISSING ULCER THỦNG VÀO ĐỘNG MẠCH VỊ TÁ TRÀNG VÀ LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG Thái Nguyên Hưng1, Phan Văn Linh2 TÓM TẮT 1 SUMMARY Mục tiêu nghiên cứu (NC): NC hồi cứu trên 12 RESULT OF URGENT SURGICAL bệnh nhân (BN) được phẫu thuật xuất huyết tiêu hóa MANAGEMENT OF DUODENAL BLEEDING nặng do loét tá tràng kissing ulcer thủng vào động KISSING ULCER AND GASTRODUODENAL mạch vị tá tràng và loét dạ dày, tá tràng (DDTT) tại BLEEDING ULCER bệnh viên K. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Study aims: 1. Evaluation of clinical feature of và đánh giá kết quả phẫu thuật (PT). Đối tượng NC: urgent duodenal bleeding kissing ulcer and Tất cả những BN không phân biệt tuổi giới, được chẩn gastroduodenal bleeding ulcer. 2. The result of urgent đoán là loét DD-TT, được điều trị phẫu thuật (PT) tại surgical management of duodenal bleeding kissing BV K. Phương pháp NC: Mô tả hồi cứu. Thời gian: ulcer and gastroduodenal bleeding ulcer. Patient and 2018-2022. Kết quả NC: Có 12 BN đủ tiêu chuẩn method: +Restro spective study. +Time: 2018-2022. được đưa vào NC, 100% là nam, tuổi TB là 59,5 (từ Result: There were 12 patients of massive duodenal 49-78t). Tất cả các BN đều có bệnh lý ung thư hay bleeding kissing ulcer and gastroduodenal bleeding bệnh lý nội khoa phối hợp, 3 BN có tiền sử (TS) thủng ulcer were observed in K hospital.The mean age was cũ DD-TT. Nội soi DD-TT trước mổ: 5/12 BN (41,7%) 59,5 (range 49-78 year old),100% was male. + XHTH do UTDD, 6/12 BN (50%) do loét hành tá tràng History feature: There were 3 patients had (HTT) hoặc tá tràng (TT), 1 BN không xác định được gastroduodenal perforgation,one had bleeding tổn thương; 5/12 BN (41,7%) sốc mất máu (mổ cấp duodenal ulcer, 3 others patients had colorectal cứu) đều do loét mặt sau tá tràng hay Kissinh ulcer (2 cancer, one patient had esophagealcancer. + Clinical BN ổ loét đối nhau) thủng vào ĐM vị tá tràng, 1 BN feature: Of them,hematemesis and melena in loét dưới vater thủng vào mạch máu đầu tụy), PT cắt 50%,melena in 100%. Gastroduodenalscopy revealed 2/3 DD lấy ổ loét, dẫn lưu (DL) mỏm tá tràng 4/12 BN bleeding gastriccancer in 5 patients;bleeding duodenal (33,3%), (1 BN dẫn lưu mỏm TT và Kehr), 5 BN ulcer in 6 patients, inability to locate the bleeding (41,7%) mở DI-DII khâu cầm máu ổ loét,nối vị tràng, lesion due to a large amount of clots in stomach and 3 BN cắt dạ dày bán phần (XHTH do loét DD). +Không duodenum lumen but suspected the bleeding lesion in có TV trong và sau mổ. +Biến chứng: + 1 BN rò mỏm the 2nd duodenum (below papillary orifice) that tá tràng sau cắt 2/3DD,DL mỏm tá tràng DL đường confirmed by multislide CT Scanner. There were 5 mật do loét kissing ulcer thủng vào ĐM vị tá tràng patients had hypovolemic shock due to blood loss and (điều trị nội hết rò). +2 BN tái XHTH (sau khâu cầm had urgent operation; 4 of the five had bleeding máu, để lại ổ loét): Điều trị nội khoa (PPI, Nexium). duodenal kissing ulcer but 2 of them had kissing ulcer Kết luận: +XHTH nặng do loét DD-TT là biến chứng eroded to gastroduodenal artery, one patient of the nặng và chiếm tỷ lệ cao nhất trong các biến chứng của five had 2 duodenal ulcers but one located below bệnh lý loét DD-TT.Đặc biệt là những trường hợp papillaryorifice (the bleeding ulcer). - Surgical management consisted of: 2/3 gastrectomy with XHTH do loét mặt sau tá tràng thủng vào đầu tụy và duodenal ulcer ablation in 4 patients (with động mạch vị tá tràng hoặc loét kissing ulcer tá tràng duodenostomy because of difitculty in closure of (2 loét đối nhau) thường gây ra sốc mất máu. +Xử trí duodenal stump close to papille),5 others patients trong mổ gặp nhiều khó khăn do chảy máu dữ dội, had suture of bleeding duodenal ulcer for hemostasis thành tia, thường phải mở dạ dày khâu cầm máu and gastrojejunostomy, 3 others patients had trước sau đó cắt 2/3 dạ dày lấy ổ loét thủng,chảy máu subtotalgastrectomy for bleeding gastriculcer. + Death (có thể cắt hang vị+lấy ổ loét). Nếu chỉ khâu cầm and complication: + No death p ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phẫu thuật xuất huyết tiêu hóa nặng do loét tá tràng kissing ulcer thủng vào động mạch vị tá tràng và loét dạ dày - tá tràng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1A - 2023 ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA NẶNG DO LOÉT TÁ TRÀNG KISSING ULCER THỦNG VÀO ĐỘNG MẠCH VỊ TÁ TRÀNG VÀ LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG Thái Nguyên Hưng1, Phan Văn Linh2 TÓM TẮT 1 SUMMARY Mục tiêu nghiên cứu (NC): NC hồi cứu trên 12 RESULT OF URGENT SURGICAL bệnh nhân (BN) được phẫu thuật xuất huyết tiêu hóa MANAGEMENT OF DUODENAL BLEEDING nặng do loét tá tràng kissing ulcer thủng vào động KISSING ULCER AND GASTRODUODENAL mạch vị tá tràng và loét dạ dày, tá tràng (DDTT) tại BLEEDING ULCER bệnh viên K. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Study aims: 1. Evaluation of clinical feature of và đánh giá kết quả phẫu thuật (PT). Đối tượng NC: urgent duodenal bleeding kissing ulcer and Tất cả những BN không phân biệt tuổi giới, được chẩn gastroduodenal bleeding ulcer. 2. The result of urgent đoán là loét DD-TT, được điều trị phẫu thuật (PT) tại surgical management of duodenal bleeding kissing BV K. Phương pháp NC: Mô tả hồi cứu. Thời gian: ulcer and gastroduodenal bleeding ulcer. Patient and 2018-2022. Kết quả NC: Có 12 BN đủ tiêu chuẩn method: +Restro spective study. +Time: 2018-2022. được đưa vào NC, 100% là nam, tuổi TB là 59,5 (từ Result: There were 12 patients of massive duodenal 49-78t). Tất cả các BN đều có bệnh lý ung thư hay bleeding kissing ulcer and gastroduodenal bleeding bệnh lý nội khoa phối hợp, 3 BN có tiền sử (TS) thủng ulcer were observed in K hospital.The mean age was cũ DD-TT. Nội soi DD-TT trước mổ: 5/12 BN (41,7%) 59,5 (range 49-78 year old),100% was male. + XHTH do UTDD, 6/12 BN (50%) do loét hành tá tràng History feature: There were 3 patients had (HTT) hoặc tá tràng (TT), 1 BN không xác định được gastroduodenal perforgation,one had bleeding tổn thương; 5/12 BN (41,7%) sốc mất máu (mổ cấp duodenal ulcer, 3 others patients had colorectal cứu) đều do loét mặt sau tá tràng hay Kissinh ulcer (2 cancer, one patient had esophagealcancer. + Clinical BN ổ loét đối nhau) thủng vào ĐM vị tá tràng, 1 BN feature: Of them,hematemesis and melena in loét dưới vater thủng vào mạch máu đầu tụy), PT cắt 50%,melena in 100%. Gastroduodenalscopy revealed 2/3 DD lấy ổ loét, dẫn lưu (DL) mỏm tá tràng 4/12 BN bleeding gastriccancer in 5 patients;bleeding duodenal (33,3%), (1 BN dẫn lưu mỏm TT và Kehr), 5 BN ulcer in 6 patients, inability to locate the bleeding (41,7%) mở DI-DII khâu cầm máu ổ loét,nối vị tràng, lesion due to a large amount of clots in stomach and 3 BN cắt dạ dày bán phần (XHTH do loét DD). +Không duodenum lumen but suspected the bleeding lesion in có TV trong và sau mổ. +Biến chứng: + 1 BN rò mỏm the 2nd duodenum (below papillary orifice) that tá tràng sau cắt 2/3DD,DL mỏm tá tràng DL đường confirmed by multislide CT Scanner. There were 5 mật do loét kissing ulcer thủng vào ĐM vị tá tràng patients had hypovolemic shock due to blood loss and (điều trị nội hết rò). +2 BN tái XHTH (sau khâu cầm had urgent operation; 4 of the five had bleeding máu, để lại ổ loét): Điều trị nội khoa (PPI, Nexium). duodenal kissing ulcer but 2 of them had kissing ulcer Kết luận: +XHTH nặng do loét DD-TT là biến chứng eroded to gastroduodenal artery, one patient of the nặng và chiếm tỷ lệ cao nhất trong các biến chứng của five had 2 duodenal ulcers but one located below bệnh lý loét DD-TT.Đặc biệt là những trường hợp papillaryorifice (the bleeding ulcer). - Surgical management consisted of: 2/3 gastrectomy with XHTH do loét mặt sau tá tràng thủng vào đầu tụy và duodenal ulcer ablation in 4 patients (with động mạch vị tá tràng hoặc loét kissing ulcer tá tràng duodenostomy because of difitculty in closure of (2 loét đối nhau) thường gây ra sốc mất máu. +Xử trí duodenal stump close to papille),5 others patients trong mổ gặp nhiều khó khăn do chảy máu dữ dội, had suture of bleeding duodenal ulcer for hemostasis thành tia, thường phải mở dạ dày khâu cầm máu and gastrojejunostomy, 3 others patients had trước sau đó cắt 2/3 dạ dày lấy ổ loét thủng,chảy máu subtotalgastrectomy for bleeding gastriculcer. + Death (có thể cắt hang vị+lấy ổ loét). Nếu chỉ khâu cầm and complication: + No death p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xuất huyết tiêu hóa Điều trị phẫu thuật xuất huyết tiêu hóa Loét tá tràng kissing ulcer Loét dạ dày - tá tràngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 207 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
9 trang 201 0 0