Điều trị tai biến mạch máu não: Phần 2
Số trang: 117
Loại file: pdf
Dung lượng: 19.61 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Tai biến mạch máu não" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Hẹp động mạch cảnh; Hốc não; Xuất huyết nội sọ; Các đặc điểm cần nhớ trong thực hành tai biến mạch máu não. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị tai biến mạch máu não: Phần 2Chuơng 6Hẹp động mạch cảnhĐịnh nghĩa Hẹp động mạch cảnh là một tổn thương của động mạchcảnh trong do nhĩêu nguyên nhân, nhưng khi nói đến cụmtừ này (Stcnosc carotidicnnc) người ta hicu rằng dó là hẹpđộng mạch cánh trong vùng cố nguồn góc xo vữaTổn thương bệnh lý1. Nguòn gốc chính là mảng xo vữa cấu tạQ bỏi ứ đọng cholesterol, lipid dưói lóp nội mô cùa mạch máu.2. VỊ trí: trong 90% mảng Xú vũa nằm ỏ chạc ba chia động mạch cảnh gốc thành các dộng mạch cảnh trong và cảnh ngoài, 8% mảng xo vữa nằm tại động mạch cảnh trong nội sọ. Tại chỗ chạc dôi, mảng xơ vữa thường ỏ chỗ tận cùa đôi mạch cảnh gốc, là noi bắt nguồn của động mạch cảnh trong và động mạch cảnh ngoài (hình 23)3. Hình dạng: Mảng xo vữa làm hẹp lòng mạch và gây hẹp mạch, có thể vói múc hẹp ít (chiếm dưói 30% lòng mạch), hẹp vừa (chiếm 30-70%), rất hẹp (chiếm trên 70%). Ỏ múc hẹp tối đa sẽ g&y tắc mạch hoàn toàn gọi là huyết khối (thrombosis). Mảng xơ vữa cố thé nhẵn hoặc loét, có thể phối họp vói một tụ máu trong bề dày của mảng 129 120 90 I rong sọ ( V I ISỏ lưọng các íhưrtng - 60 Chạc ha doing mạch cánh (38*;tổn ỏ mỏi vị trí -30 Chố xuất phát đỡng mach drtt *ftng (2(Kf| -0 Chỏ xuấi phái quai (lổng mach chù (9*?) ỉ r Hình 23. VỊ trí và tàn số của các thương tổn đáng ké do xa vữa dộng mạch. Chiều dài của phần dậm của mỗi doạn tương ứng với số lượng các thương tổn dược phát hiện trong số 300 trường hợp chụp dộng mạch (80 sánh với thang chia dộ bên trái). nhưng phần nhíèu là gây huyết khối thành mạch (hình 24). Thuòng thấy có loét ò đáy mảng tạo nên một dám kết (dính tiểu cầu) dó là các cục huyết khỗi trăng. Sau dó hồng cầu đọng thêm vào chuyén thành cục huyết khói đỏ. Các huyết khối trắng hoặc đỏ đều có thé võ ra thành mảnh di chuyển lên não hoặc đọng lại rồi lón dần lẽn phía trên gây tắc nhánh động mạch mắt. 4. Tần suất Trong công trình nghiên cúu tại Hoa Kỳ. qua 130 Manỹ xơ vữa C /)Jj máu frfà n ỹ x d vứđ Chày m áu ỏ dưó! hos/ t i ỉ b lo é t m ảng xứ vữ Hình 24. Cơ chế gảy tắc mạch của các mảng xơ vữa có loét. mổ tứ thi thấy 6-15% số ngưòi có tắc động mạch cảnh, và 40% có mảng xo vữa gây hẹp lòng mạch cảnh.5. Hậu quả: Phần lón các truòng họp thiếu máu cục bộ não là do sự di chuyên các cục máu tù động mạch vùng cổ lên não gọi là Thiếu mạch cục bộ nguồn gốc nghẽn mạch (embolism). Các cục tắc này có cấu trúc tiểu cầu, cục máu đông và cholesterol. Sụ hiện diện của ổ loét tạo thuận lọi cho sụ hình thành cục tắc. Rất hiếm gặp thiếu máu cục bộ ngiiòn góc huyêt dộnẹ, do giảm lưu luợng máu hậu quả của lòng mạch bị hẹp. Thực vậy khi lòng mạch hẹp 50% mói chi thấy áp lực bị giàm ò phía trên, và phải giảm tói 90% mỏi làm giảm dược luu luọng máu não vói điều kiện không có tưói bù bỏi các mạch bàng hệ (nhu động mạch thông truóc, thông sau, động mạch mắt, các động mạch của luói mạch vỏ não). Sụ tồn tại và nguồn gốc các triệu chúng phụ thuộc nhiêuyếu tố: - Vị trí của hẹp trên và dưói của đông mạch mắt (có thểtưói bu cho động mạch cảnh trong) 131 - Tốc dộ hình thành tắc bịt, có thỏ là dàn dãn (mang xovữa), có thế là đột ngột (tạo thành huyết khói). - Sự phát dộng tác dụng tưói bù - Vùng não bị xâm phạm.Triệu chứng lâm sàng Các triệu chứng lâm sàng cùa hẹp dộng mạch cảnh thếhiện dưói hai thể tùy thuộc cách tiến triến1. Tai bién TM CB thuyên giảm dược phản biệt thành - Tai biến TMCB thoảng qua tự khỏi sau vài giò - Tai biến TMCB nhỏ hồi phục, tụ khỏi sau vài ngày2. Tai biẽn thiéu máu cục bộ não không hồi phục(nhồi máu não) Các triệu chúng thưòng xuất hiện ò tuổi 50-70 tuổi. Nambị nhiều hon nữ, 6-9% các thiếu máu cục bộ thoảng qua dẫnđến TMCB não trong tuàn đàu. Huyết khối xuất hiện dộtngột gặp trong 35% các trưòng họp. Các biểu hiện lảm sàng,chủ yếu gồm:Các dấu hiệu vè mắt: Chủ yếu là triệu chứng võng mạc: Mù mắt một bên thoangqua, khỏi sau ít phút trong 80% các trưòng họp. ThưỀngphối họp vói liệt vận động, nừa ngưòi bên đối diện tạo nènhội chứng thị tháp. Hội chứng này hiếm gặp nhưng rất đăctrưng của tắc mạch cảnh. Tiếng thổi động mạch cảnh, gặp trong 45-50% các troònghợp hẹp động mạch cảnh. Vị trí tiếng thổi nghe được ỏ duóigóc hàm. Nghe nhiều làn để theo dõi khỉ thấy tiếng thổi mất132đi ở một thời điểm nào đó chứng tỏ mạch cảnh đã bị tắcnghẽn hoàn toàn.Các triệu chứ ng do tổn thương bán cầu não - Trong TM CB thoáng qua 15 - ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị tai biến mạch máu não: Phần 2Chuơng 6Hẹp động mạch cảnhĐịnh nghĩa Hẹp động mạch cảnh là một tổn thương của động mạchcảnh trong do nhĩêu nguyên nhân, nhưng khi nói đến cụmtừ này (Stcnosc carotidicnnc) người ta hicu rằng dó là hẹpđộng mạch cánh trong vùng cố nguồn góc xo vữaTổn thương bệnh lý1. Nguòn gốc chính là mảng xo vữa cấu tạQ bỏi ứ đọng cholesterol, lipid dưói lóp nội mô cùa mạch máu.2. VỊ trí: trong 90% mảng Xú vũa nằm ỏ chạc ba chia động mạch cảnh gốc thành các dộng mạch cảnh trong và cảnh ngoài, 8% mảng xo vữa nằm tại động mạch cảnh trong nội sọ. Tại chỗ chạc dôi, mảng xơ vữa thường ỏ chỗ tận cùa đôi mạch cảnh gốc, là noi bắt nguồn của động mạch cảnh trong và động mạch cảnh ngoài (hình 23)3. Hình dạng: Mảng xo vữa làm hẹp lòng mạch và gây hẹp mạch, có thể vói múc hẹp ít (chiếm dưói 30% lòng mạch), hẹp vừa (chiếm 30-70%), rất hẹp (chiếm trên 70%). Ỏ múc hẹp tối đa sẽ g&y tắc mạch hoàn toàn gọi là huyết khối (thrombosis). Mảng xơ vữa cố thé nhẵn hoặc loét, có thể phối họp vói một tụ máu trong bề dày của mảng 129 120 90 I rong sọ ( V I ISỏ lưọng các íhưrtng - 60 Chạc ha doing mạch cánh (38*;tổn ỏ mỏi vị trí -30 Chố xuất phát đỡng mach drtt *ftng (2(Kf| -0 Chỏ xuấi phái quai (lổng mach chù (9*?) ỉ r Hình 23. VỊ trí và tàn số của các thương tổn đáng ké do xa vữa dộng mạch. Chiều dài của phần dậm của mỗi doạn tương ứng với số lượng các thương tổn dược phát hiện trong số 300 trường hợp chụp dộng mạch (80 sánh với thang chia dộ bên trái). nhưng phần nhíèu là gây huyết khối thành mạch (hình 24). Thuòng thấy có loét ò đáy mảng tạo nên một dám kết (dính tiểu cầu) dó là các cục huyết khỗi trăng. Sau dó hồng cầu đọng thêm vào chuyén thành cục huyết khói đỏ. Các huyết khối trắng hoặc đỏ đều có thé võ ra thành mảnh di chuyển lên não hoặc đọng lại rồi lón dần lẽn phía trên gây tắc nhánh động mạch mắt. 4. Tần suất Trong công trình nghiên cúu tại Hoa Kỳ. qua 130 Manỹ xơ vữa C /)Jj máu frfà n ỹ x d vứđ Chày m áu ỏ dưó! hos/ t i ỉ b lo é t m ảng xứ vữ Hình 24. Cơ chế gảy tắc mạch của các mảng xơ vữa có loét. mổ tứ thi thấy 6-15% số ngưòi có tắc động mạch cảnh, và 40% có mảng xo vữa gây hẹp lòng mạch cảnh.5. Hậu quả: Phần lón các truòng họp thiếu máu cục bộ não là do sự di chuyên các cục máu tù động mạch vùng cổ lên não gọi là Thiếu mạch cục bộ nguồn gốc nghẽn mạch (embolism). Các cục tắc này có cấu trúc tiểu cầu, cục máu đông và cholesterol. Sụ hiện diện của ổ loét tạo thuận lọi cho sụ hình thành cục tắc. Rất hiếm gặp thiếu máu cục bộ ngiiòn góc huyêt dộnẹ, do giảm lưu luợng máu hậu quả của lòng mạch bị hẹp. Thực vậy khi lòng mạch hẹp 50% mói chi thấy áp lực bị giàm ò phía trên, và phải giảm tói 90% mỏi làm giảm dược luu luọng máu não vói điều kiện không có tưói bù bỏi các mạch bàng hệ (nhu động mạch thông truóc, thông sau, động mạch mắt, các động mạch của luói mạch vỏ não). Sụ tồn tại và nguồn gốc các triệu chúng phụ thuộc nhiêuyếu tố: - Vị trí của hẹp trên và dưói của đông mạch mắt (có thểtưói bu cho động mạch cảnh trong) 131 - Tốc dộ hình thành tắc bịt, có thỏ là dàn dãn (mang xovữa), có thế là đột ngột (tạo thành huyết khói). - Sự phát dộng tác dụng tưói bù - Vùng não bị xâm phạm.Triệu chứng lâm sàng Các triệu chứng lâm sàng cùa hẹp dộng mạch cảnh thếhiện dưói hai thể tùy thuộc cách tiến triến1. Tai bién TM CB thuyên giảm dược phản biệt thành - Tai biến TMCB thoảng qua tự khỏi sau vài giò - Tai biến TMCB nhỏ hồi phục, tụ khỏi sau vài ngày2. Tai biẽn thiéu máu cục bộ não không hồi phục(nhồi máu não) Các triệu chúng thưòng xuất hiện ò tuổi 50-70 tuổi. Nambị nhiều hon nữ, 6-9% các thiếu máu cục bộ thoảng qua dẫnđến TMCB não trong tuàn đàu. Huyết khối xuất hiện dộtngột gặp trong 35% các trưòng họp. Các biểu hiện lảm sàng,chủ yếu gồm:Các dấu hiệu vè mắt: Chủ yếu là triệu chứng võng mạc: Mù mắt một bên thoangqua, khỏi sau ít phút trong 80% các trưòng họp. ThưỀngphối họp vói liệt vận động, nừa ngưòi bên đối diện tạo nènhội chứng thị tháp. Hội chứng này hiếm gặp nhưng rất đăctrưng của tắc mạch cảnh. Tiếng thổi động mạch cảnh, gặp trong 45-50% các troònghợp hẹp động mạch cảnh. Vị trí tiếng thổi nghe được ỏ duóigóc hàm. Nghe nhiều làn để theo dõi khỉ thấy tiếng thổi mất132đi ở một thời điểm nào đó chứng tỏ mạch cảnh đã bị tắcnghẽn hoàn toàn.Các triệu chứ ng do tổn thương bán cầu não - Trong TM CB thoáng qua 15 - ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tai biến mạch máu não Điều trị tai biến mạch máu não Hẹp động mạch cảnh Xuất huyết nội sọ Thực hành tai biến mạch máu nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
57 trang 158 0 0
-
ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT XUẤT HUYẾT NÃO VÀ NHỒI MÁU NÃO TRÊN LỀU
0 trang 99 0 0 -
7 trang 43 0 0
-
158 trang 42 1 0
-
Báo cáo nhân một trường hợp: Bệnh lý Moya Moya
3 trang 31 0 0 -
Thực trạng loét áp lực ở người bệnh cao tuổi điều trị nội trú tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
7 trang 28 0 0 -
Mô hình bệnh tật của người cao tuổi điều trị tại viện Lão khoa quốc gia năm 2008
4 trang 27 0 0 -
7 trang 25 0 0
-
Từ đại cương tới thực hành lâm sàng trong bệnh học lão khoa: Phần 1
216 trang 25 0 0 -
Người cao tuổi cần bổ sung canxi
5 trang 22 0 0