Danh mục

Điều trị thoát vị đĩa đệm

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 164.71 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguyên tắc điều trị: - Bất động BN: 5-10 ngày, không nằm đệm.- Chống viêm, giảm đau.- Vitamin B, E.- Thuốc tăng dẫn truyền TK.- Corticoid: - Lý liệu: Kéo giãn cột sống, áo nẹp trợ giúp, tia hồng ngoại, điện phân, điện châm, thủy điện xung, thủy trị liệu7, khoáng trị liệu, xoa bóp. ( Điện châm là châm cứu các huyệt tương ứng điểm đau Valleix).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị thoát vị đĩa đệm Điều trị thoát vị đĩa đệmA - ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA:1/ Nguyên tắc điều trị:- Bất động BN: 5-10 ngày, không nằm đệm.- Chống viêm, giảm đau.- Vitamin B, E.- Thuốc tăng dẫn truyền TK.- Corticoid:- Lý liệu: Kéo giãn cột sống, áo nẹp trợ giúp, tia hồng ngoại, điện phân, điệnchâm, thủy điện xung, thủy trị liệu7, khoáng trị liệu, xoa bóp.( Điện châm là châm cứu các huyệt tương ứng điểm đau Valleix).=> Quyết định sự thành công của điều trị bảo tồn là vận dụng khéo léo3 phức bộ+ Tiêm ngoài màng cứng.+ Lý liệu:+ Dùng thuốc.2/ Thuốc chống viêm giảm đau:- NhómSalisilat: Aspirin 0,5g x 1-2g/24hAspegic 100mg x 1gói/24h- NhómPyrazol: Phenylbutazol 0,1 x 3-4v/24h- NhómIndol: Indomethacin0,12-0,2 x 1-2v/24hArthrocin150-200mg x 1-2v/24h- NhómPhenyl Acetyl: Diclophenac 75mg x 2ô/24hVoltaren75mg x 1ô tiêm bắp ngày 1 ốngProfenid100mg x 1 lọ tiêm bắp/ 24h- NhómPropionic: Acetoprophen50mg x 2-4v/24h.Ketoprophen50mg x 2-4 v/24h- Nhomoxicam: Teloxicam( Tilcotil):7,5mg x 1-2v /24hPiroxicam(Feldel)20mg x 1-2v/24h- Dẫn xuất Anilin: Paracetamol 0,5 x 1-3v/24hEfferalgan0,5 x 1-3v /24hØTheo kinh nghiệm lâm sàng thì nhóm Phenyl Acetyl ( Diclophenac, Voltaren)có tác dụng chống viêm giảm đau, chống thoái hóa khá tốt, tác dụng giảm đaumạnh sau phẫu thuật vào cột sống, giảm đau sau sang chấn phần mềm cũng nh ưgãy xương*Cơ chế tác dụng của Non- Steroid:- Ức chế tổng hợp Protaglandin (PG)( Thuốc chống vi êm Non – steroid khi vào cơthể ức chế Cyclo Oxygenase (Cox) làm cho men này không hoạt động, nhờ vậymà acid arachidonic không chuyển thành PG),.thuốc còn tác dụng ức chế sự dichuyển của BC .- Làm bền vững màng Ribosom.- Chống ngưng kết TC, do ức chế hoạt động của men Thromboxan.3/ Thuốc giãn cơ:- Mydocalm50mg x 2v/24h- Myonal4mg x 2v/24h4/ Thuốc tăng dẫn truyền thần kinh:- Nivalin2,5mg x 1ố (IM)- Neuramin5/ Tiêm ngoài màng cứng:- Hydrocortizol2ml + 20mlNovocain- Depo-Medrol40mg/lọ 4-5 ngày /1 mũi x 4-5 mũi/đợt cùngNovocain20ml.+ Steroid sẽ ức chế mem phospholipase A2 không cho men này hoạt động do vậyngăn cản quá trình tạo Phosphlipides ( của màng tế bào) thành acid arachidonic dođó không tạo ra được PG+ Tác dụng phụ của Corticoide:- Với hệ cơ, xương:. Đau cơ, teo cơ do tác dụng dị hoá protein của corticoit.. Loãng xương có thể gây gãy xương tự phát hoặc sau một sang chấn nhẹ, xẹp lúnthân đốt sống.. Hoại tử vô khuẩn xương, hay gặp hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.- Với hệ tiêu hoá:. Loét dạ dày, hành tá tràng: hay gặp viêm hoặc loét dạ dày. Chảy máu dạ dày, tá tràng: có thể xảy ra trên bệnh nhân đã có viêm, loét dạ dày-tá tràng từ trước hoặc xảy ra khi dùng corticoit.. Thủng dạ dày, thủng ruột.. Viêm tuỵ.- Với hệ tim mạch:. Tăng huyết áp nặng lên với bệnh nhân đã có tăng huyết áp từ trước, hoặc xuấthiện tăng huyết áp sau khi dùng thuốc.. Giữ muối, giữ nước gây phù, làm suy tim ứ huyết nặng lên.. Gây kiềm huyết dẫn tới giảm kali máu; giảm kali máu nặng có thể xảy ra khidùng phối hợp với thuốc lợi tiểu thải muối.- Với chuyển hoá:. Làm khởi phát đái tháo đường hoặc làm đái tháo đường nặng lên.. Có thể gây hôn mê do tăng thẩm thấu mà không tăng xeton máu ở bệnh nhân đáitháo đường.. Gây tăng mỡ máu.. Gây phù dạng Curshing- Với hệ nội tiết:. Trẻ em chậm lớn.. Phụ nữ có thể gây vô kinh thứ phát.. Mất điều chỉnh hệ hạ não-tuyến yên-thượng thân.- Với hệ thần kinh:. Rối loạn tâm thần.. Biểu hiện giảm hoạt động điện não- Với mắt:. Gây tăng nhãn áp (glocom).. Đục thể thuỷ tinh sau và dưới bao.- ức chế tế bào xơ:. Làm chậm liền sẹo vết thương.. Teo tổ chức dưới da.- Gây giảm đáp ứng miễn dịch:Dễ nhiễm khuẩn: nhiễm vi khuẩn, vi rút, vi sinh vật, nấm, ký sinh tr ùng đặc biệt làlao, viêm gan virút.- Hội chứng sau cắt thuốc:. Suy thượng thân cấp do cắt thuốc đột ngột, có thể gây tử vong.. Suy thượng thân muộn.6 - Đơn cụ thể :1.Tilcotil: 7,5mg x 1-2v /24h2.Mydocalm 50mg x 2v /24h uống s/c3.Vitamin 3Bx 4v /24h uống s/c4.Rotunda 30mg x 1v (uống tối)5.Depo medron40mg x 1lọ/4-5 ngày1mũi/4-5 mũi 1 đợt +Novocain 20ml.B - ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA:1. Nguyên tắc:- Phải chỉ định chặt chẽ, không được mổ ép, mổ non, phải được điều trị nội khoahệ thống – cơ bản không có kết quả và trước khi phẫu thuật phải chẩn đoán thật rõràng về lâm sàng và cận lâm sàng.- Chọn các phương pháp và kỹ thuật ngoại khoa phải phù hợp thể bệnh và tuổibệnh, các biến chứng của bệnh để có kỹ thuật cho phù hợp, điều kiện thực tế đểtránh tối đa biến chứng do phẫu thuật gây nên.- Luôn phải điều trị củng cố cho BN trước, trong và sau phẫu thuật bằng thuốc nộikhoa.- Hướng dẫn vệ sinh phòng bệnh, vệ sinh lao động sau phẫu thuật tránh tai biến,tai nạn cho BN2 - Chỉ định Phẩu thuật:*Chỉ định tuyệt đối:- TVĐĐ gây H/C đuôi ...

Tài liệu được xem nhiều: