Danh mục

Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR bằng TKI thế hệ 2 Afatinib: Đánh giá tỉ lệ đáp ứng và một số yếu tố liên quan

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 333.02 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ đáp ứng và các yếu tố liên quan đến tỷ lệ đáp ứng của TKIs thế hệ II (Afatinib) bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR. Phương pháp: Can thiệp lâm sàng không đối chứng. 30 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IIIC-IV. Điều trị bước 1: Afatinib (Giotrif) liều 30- 40mg/ngày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR bằng TKI thế hệ 2 Afatinib: Đánh giá tỉ lệ đáp ứng và một số yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020phế quản phổi sơ sinh (RR 0.51; 95% CI 0.26– 3. Phạm Nguyễn Tố Như (2010). Mô tả kết quả0.99) [8]. điều trị bệnh màng trong ở trẻ sinh non bằng Surfactant qua kỹ thuật INSURE. Y học TP. Hồ ChíV. KẾT LUẬN Minh; 14: 155-161. 4. Trần Thị Thủy, Ngô Thị Xuân, Phạm Trung Qua kỹ thuật INSURE, 87,2% trẻ được bơm Kiên và Cs (2017). Kết quả phương phápSurfactant trước 6 giờ tuổi, trung bình là: 145,1 INSURE trong điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ± 38,0 mg/kg, tỷ lệ thành công là 21/39 đẻ non tai Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh năm 2017.(53,8%). Nhịp thở và nhịp tim của trẻ giảm rõ Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa Y Dược; 33(2): 106-114.rệt sau kỹ thuật INSURE ở nhóm thành công. 5. Avery ME, Mead J (1959). Surface properties inĐiểm Silverman giảm rõ rệt ở nhóm kỹ thuật relation to atelectasis and hyaline membraneINSURE thành công. Sau kỹ thuật INSURE có sự disease. AMA J Dis Child.; 97(5): 517-23.tăng SpO2, giảm phân số oxy trong khí thở vào 6. Cherif A, Hachani C, Khrouf N (2007). Factors associated with INSURE method failure in preterm(FiO2) và giảm PEEP một cách đáng kể ở nhóm infants with respiratory distress syndrome. Thethành công, có sự cải thiện tổn thương trên Internet Journal of Pediatrics and Neonatology;Xquang ngực thẳng, cải thiện PO2 và PCO2. Điều 8(1): 1-7.trị bằng kỹ thuật INSURE có 5,1% trẻ bị tràn khí 7. Lemons JA, Bauer CR, Oh W, et al. (2001). Very low birth weight outcomes of the Nationalmàng phổi, 2,6% trẻ bị xuất huyết phổi. Institute of Child health and human developmentTÀI LIỆU THAM KHẢO neonatal research network, January 1995 through December 1996. NICHD Neonatal Research1. Ngô Xuân Minh (2007). Hiệu quả của kỹ thuật Network. Pediatrics . 2001; 107: E1 INSURE trong điều trị suy hô hấp ở trẻ đẻ non. Y 8. Stevens TP, Harrington EW, Blennow M, et al. học TP. Hồ Chí Minh; 8: 155-161. (2017). Early surfactant administration with brief2. Hoàng Thị Nhung (2016). Nghiên cứu áp dụng ventilation vs. selective surfactant and continued phương pháp INSURE trong điều trị hội chứng SHH mechanical ventilation for preterm infants with or ở trẻ đẻ non tại Khoa Nhi Bệnh viện Bạch Mai. at risk for respiratory distress syndrome. Cochrane Luận văn Thạc sỹ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. Database Syst Rev.; (4): CD003063. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN TIẾN XA CÓ ĐỘT BIẾN EGFR BẰNG TKI THẾ HỆ 2 AFATINIB: ĐÁNH GIÁ TỈ LỆ ĐÁP ỨNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Thị Thái Hòa*, Nguyễn Văn Việt**TÓM TẮT phần 1/5(20%), bệnh ổn định 3/5 (60%), không đáp ứng có 1/5 (20%). Nhóm bệnh nhân di căn xương: 33 Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ đáp ứng và các yếu tố đáp ứng hoàn toàn 8,3%, đáp ứng một phần 66,7%,liên quan đến tỷ lệ đáp ứng của TKIs thế hệ II bệnh ổn định 25%. Nhóm bệnh nhân di căn phổi: đáp(Afatinib) bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ ứng một phần 57,1%, bệnh ổn định 28,6%, bệnh tiếncó đột biến EGFR. Phương pháp: Can thiệp lâm sàng triển 14,3%. Kết luận: Afatinib cho tỷ lệ đáp ứng caokhông đối chứng. 30 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn ở cả đột biến thường gặp và đột biến hiếm.IIIC-IV. Điều trị bước 1: Afatinib (Giotrif) liều 30- Từ khóa: Afatinib, EGFRm + NSCLC, bệnh nhân40mg/ngày. Kết quả: Đáp ứng hoàn toàn 3,3%; đáp Việt Nam, Real-world dataứng một phần 60%, bệnh ổn định 30%; bệnh tiếntriển 6,7%. Nhóm đột biến thường gặp: Đáp ứng SUMMARYhoàn toàn 4,3%; đáp ứng một phần 52,2%, bệnh ổnđịnh 39,1%; bệnh tiến triển 4,3%. Đột biến hiếm: đáp TREATMENT OF EGFR MUTATED NON-ứng một phần 6/7 bệnh nhân. Tỷ lệ đáp ứng ở nam SMALL CELL LUNG CANCER BY SECONDgiới là 70,6%, ở nữ giới là 53,8%. Tỷ lệ đáp ứng ở GENERATION EGFR TYROSINE KINASEnhóm hút thuốc là 66,7%, nhóm không hút thuốc là AFATINIB: OVERAL RESPONSE RATE AND58,3%. Nhóm bệnh nhân di căn não: đáp ứng một SUBGROUP ANALYSIS Aims: To assess the respond rates and safety data of afatinib in 30 patients with locally advanced or*Bệnh viện K Trung ương metastatic EGFRm+ NSCLC. Method: In this single**Bệnh viện Ung bướu Nghệ An arm study, we collected data from tyrosine kinaseChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thái Hòa ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: