Điều trị xuất huyết tiêu hóa
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 157.94 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Nôn máu hoặc ỉa phân đen khối lượng ít2. Theo dõi mạch, huyết áp 1 giờ 1 lần sau 5 lần liên tục, mạch huyết áp ổn định. 3. Xét nghiệm: HC-HB-Hematocrit 2 giờ 1 lần các xét nghiệm lần sau kết quả HCHB-Hematocrit đều tăng lên so với xét nghiệm trước4. Toàn trạng: Bệnhnhân tỉnh táo, dễ chịu, đái nhiều cảm giác đói, thèm ăn 5. Không nôn máu nữa: phân đóng khuôn sau chuyển thành vàngB. TIÊN LƯỢNG XẤU 1. Xuất huyết tiêu hoá mức độ nặng (nôn máu, ỉa phân đen khối lượng lớn, kéo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị xuất huyết tiêu hóa Điều trị xuất huyết tiêu hóaV. TIẾN TRIỂN, TIÊN LƯỢNGA. TIÊN LƯỢNG TỐT1. Nôn máu hoặc ỉa phân đen khối lượng ít2. Theo dõi mạch, huyết áp 1 giờ 1 lần sau 5 lần liên tục, mạch huyết áp ổn định.3. Xét nghiệm: HC-HB-Hematocrit 2 giờ 1 lần các xét nghiệm lần sau kết quả HC-HB-Hematocrit đều tăng lên so với xét nghiệm trước4. Toàn trạng: Bệnhnhân tỉnh táo, dễ chịu, đái nhiều cảm giác đói, th èm ăn5. Không nôn máu nữa: phân đóng khuôn sau chuyển thành vàngB. TIÊN LƯỢNG XẤU1. Xuất huyết tiêu hoá mức độ nặng (nôn máu, ỉa phân đen khối lượng lớn, kéodài).2. Theo dõi mạch, huyết áp 1 giờ 1 lần sau 5 lần liên túc, mạch, huyết áp giaođộng3. Xét nghiệm: HC-HB-Hematocrit 2 giờ 1 lần các xét nghiệm lần sau HC-HB-Hematocrit giảm so với các xét nghiệm lần trước.4. Toàn trạng: vật vã, hoảng hốt, đái ít, vô niệuVI. ĐIỀU TRỊ1. Nguyên tắc điều trị- Tuỳ mức độ nặng, vừa, nhẹ để chọn phương án điều trị bảo tồn hay phẫu thuật- Tuỳ theo nguyên nhân- Trước hết phải theo những mục tiêu chung:+ Cầm máu+ Bù lại lượng máu mất+ Trợ tim mạch+ Điều trị triệu chứng2. Điều trị2.1. Nội khoaa. Điều trị chung- Hộ lý:+ Đặt bệnh nhân nằm nơi yên tĩnh, thoáng nhưng không lộng gió. Đầu thấpnghiêng về một bên. Không thay đổi tư thế bệnh nhân nhiều khi thăm khám, theodõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, các chất thải 1-3 giờ 1 lần ghi chép vào bệnh án+ Chế độ ăn nếu chảy máu ở mức độ nặng nhịn ăn 24h. Sau đó cho uống sữa lạnh.Khi ngừng chảy máu cho ăn lỏng, mềm, cuối cùng cho ăn cơm- Cầm máu:+ Tinh chất hậu yên: Posthypophyse loại bột màu trắng mỗi ống 5 đơn vị quốc tế(có loại 10 đơn vị). Liều dùng 20-40 đơn vị hoà với huyết thanh ngọt đẳng tr ương5%: 250ml-300ml truyền nhỏ giọt tĩnh mạch tốc độ 40-50 giọt trong 1 phút. Thuốccó tác dụng co mạch trung ương giãn mạch ngoại vi làm giảm áp lực tĩnh mạchgánh. Thuốc dùng 2-5 ngày. Chỉ định tốt trong vỡ vòng nối gánh chủ ở thực quản(ở bệnh nhân xơ gan)Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân có cơn đau thắt ngực+ Vitamin K ống 5mg dùng liều 6,8,12 ống trong 24 giờ tuỳ theo mức độ xuấthuyết tiêu hoá nhẹ, vừa hay nặng. Vitamin K giúp tăng tạo Protrombin góp phầncầm máu. chỉ định tốt trong chảy máu đường mật, nhưng chức năng gan còn tốt+ Hemocaprol: ống 10ml (tương đương với 2gr axit Epsilon aminocaproic) tácdụng ức chế Plasminogen ngăn không cho Plasminogen chuyển thành Plasmin(Plasmin có tác dụng làm tan cục máu đông). Vì không có Plasmin nên cục máuđông chậm tan, kéo dài thời gian cầm máu.Hemocaprol: ống 10ml x 1ống/24h x 3-4ngày IV hoặc IMTransamin 250mg x 3-4ống/24h tiêm TM hoặc bắp thịtChỉ định: Dùng trong xuất huyết tiêu hoá ở bệnh nhân có rối loạn đông máuNgoài ra còn có một số thuốc khác có thể sử dụng để cầm máu:-EAC(Acid Aminocaproique)-EXACYL (Aciddetranaxamique )-Vitamin K1 (Phytomenadione)(tuỳ theo nơi nào có thuốc nào dùng thuốc ấy)+ Truyền máu tươi cùng nhóm. Liều truyền đầu tiên ít nhất 300ml mới có hiệu lựccầm máu(ở viện quân y 103 có trường hợp phải truyền máu tới 10 lít mới ổn địnhnôn ra máu mức độ nặng) – Có thể truyền máu trực tiếp (người cho-Người Nhận)qua máy (Máy là công trình sáng chế của viện quân Y 103)- Bù lượng máu mất+ Truyền máu tươi cùng nhóm, mất bao nhiêu truyền bấy nhiêu. Nhưng thực tế chỉdựa vào số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, Hematocrit mạch và huyết áp, để quyếtđịnh số lượng máu cần truyền.+ Nếu không có máu thì dung dịch thay thế: Huyết tương khô (Dried HumanPlasma Humain sec); Dextran(Dextran 70); huyết thanh ngọt, huyết thanh mặn.Chú ý: Nếu huyết áp tối đa 60mm Hg cần truyền với tốc độ nhanh đề nâng huyếtáp lên 90-100 mmHgNếu bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp khi truyền dịch đưa huyết áp tối đa lên140mm Hg, không nên đưa quá cao sẽ chảy máu trở lại.Khi truyền dịch cần theo dõi số lượng nước tiểu trong 24 giờ để điều chỉnh lượngdịch đưa vào- Trợ tim mạch+ Spartein 0.10: 1ống tiêm bắp/24giờ+ DOCA(Desoxycocton Axetat) 10-15mg/24 h tiêm bắp+ Coramin(Niketamin, Cordiamin) 0.25x1ống tiêm bắpKhông dùng :+ Long não: Vì làm giãn mao mạch+ Cafein: Vì tăng tiết toan dạ dày+ Noradrenalin: Vì cung lượng tim trong xuất huyết tiêu hoá giảm, sẽ làm giảmmạch trung ương (mạch vành…) thuốc làm co mạch ngoại vi máu không về trungương sẽ gây nguy hiểm- Chú ý: Trong quá trình điều trị cần theo dõi+ Các chất bài tiết: Phân, nước tiểu ghi chép số lượng, số lần, màu sắc phân vào hồsơ đầy đủ+ Theo dõi mạch, huyết áp, nặng (1giờ 1 lần) mức độ xuất huyết vừa, nhẹ (2 -3 giờ1 lần)+ Đồng thời theo dõi xét nghiệm máu: Hồng cầu, huyết sắc tố, Hematocritb. Điều trị theo nguyên nhân- Xuất huyết do bệnh dạ dày tá tràng+ Dùng phác đồ chung+ Cần thiết cho Atropin+ Xét mổ khi: xuất huyết mức độ nặng ngay từ đầu: có điều trị nội tích cực (truyềnmáu tươi cùng nhóm máu khoảng 1000ml) mà máu khôn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị xuất huyết tiêu hóa Điều trị xuất huyết tiêu hóaV. TIẾN TRIỂN, TIÊN LƯỢNGA. TIÊN LƯỢNG TỐT1. Nôn máu hoặc ỉa phân đen khối lượng ít2. Theo dõi mạch, huyết áp 1 giờ 1 lần sau 5 lần liên tục, mạch huyết áp ổn định.3. Xét nghiệm: HC-HB-Hematocrit 2 giờ 1 lần các xét nghiệm lần sau kết quả HC-HB-Hematocrit đều tăng lên so với xét nghiệm trước4. Toàn trạng: Bệnhnhân tỉnh táo, dễ chịu, đái nhiều cảm giác đói, th èm ăn5. Không nôn máu nữa: phân đóng khuôn sau chuyển thành vàngB. TIÊN LƯỢNG XẤU1. Xuất huyết tiêu hoá mức độ nặng (nôn máu, ỉa phân đen khối lượng lớn, kéodài).2. Theo dõi mạch, huyết áp 1 giờ 1 lần sau 5 lần liên túc, mạch, huyết áp giaođộng3. Xét nghiệm: HC-HB-Hematocrit 2 giờ 1 lần các xét nghiệm lần sau HC-HB-Hematocrit giảm so với các xét nghiệm lần trước.4. Toàn trạng: vật vã, hoảng hốt, đái ít, vô niệuVI. ĐIỀU TRỊ1. Nguyên tắc điều trị- Tuỳ mức độ nặng, vừa, nhẹ để chọn phương án điều trị bảo tồn hay phẫu thuật- Tuỳ theo nguyên nhân- Trước hết phải theo những mục tiêu chung:+ Cầm máu+ Bù lại lượng máu mất+ Trợ tim mạch+ Điều trị triệu chứng2. Điều trị2.1. Nội khoaa. Điều trị chung- Hộ lý:+ Đặt bệnh nhân nằm nơi yên tĩnh, thoáng nhưng không lộng gió. Đầu thấpnghiêng về một bên. Không thay đổi tư thế bệnh nhân nhiều khi thăm khám, theodõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, các chất thải 1-3 giờ 1 lần ghi chép vào bệnh án+ Chế độ ăn nếu chảy máu ở mức độ nặng nhịn ăn 24h. Sau đó cho uống sữa lạnh.Khi ngừng chảy máu cho ăn lỏng, mềm, cuối cùng cho ăn cơm- Cầm máu:+ Tinh chất hậu yên: Posthypophyse loại bột màu trắng mỗi ống 5 đơn vị quốc tế(có loại 10 đơn vị). Liều dùng 20-40 đơn vị hoà với huyết thanh ngọt đẳng tr ương5%: 250ml-300ml truyền nhỏ giọt tĩnh mạch tốc độ 40-50 giọt trong 1 phút. Thuốccó tác dụng co mạch trung ương giãn mạch ngoại vi làm giảm áp lực tĩnh mạchgánh. Thuốc dùng 2-5 ngày. Chỉ định tốt trong vỡ vòng nối gánh chủ ở thực quản(ở bệnh nhân xơ gan)Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân có cơn đau thắt ngực+ Vitamin K ống 5mg dùng liều 6,8,12 ống trong 24 giờ tuỳ theo mức độ xuấthuyết tiêu hoá nhẹ, vừa hay nặng. Vitamin K giúp tăng tạo Protrombin góp phầncầm máu. chỉ định tốt trong chảy máu đường mật, nhưng chức năng gan còn tốt+ Hemocaprol: ống 10ml (tương đương với 2gr axit Epsilon aminocaproic) tácdụng ức chế Plasminogen ngăn không cho Plasminogen chuyển thành Plasmin(Plasmin có tác dụng làm tan cục máu đông). Vì không có Plasmin nên cục máuđông chậm tan, kéo dài thời gian cầm máu.Hemocaprol: ống 10ml x 1ống/24h x 3-4ngày IV hoặc IMTransamin 250mg x 3-4ống/24h tiêm TM hoặc bắp thịtChỉ định: Dùng trong xuất huyết tiêu hoá ở bệnh nhân có rối loạn đông máuNgoài ra còn có một số thuốc khác có thể sử dụng để cầm máu:-EAC(Acid Aminocaproique)-EXACYL (Aciddetranaxamique )-Vitamin K1 (Phytomenadione)(tuỳ theo nơi nào có thuốc nào dùng thuốc ấy)+ Truyền máu tươi cùng nhóm. Liều truyền đầu tiên ít nhất 300ml mới có hiệu lựccầm máu(ở viện quân y 103 có trường hợp phải truyền máu tới 10 lít mới ổn địnhnôn ra máu mức độ nặng) – Có thể truyền máu trực tiếp (người cho-Người Nhận)qua máy (Máy là công trình sáng chế của viện quân Y 103)- Bù lượng máu mất+ Truyền máu tươi cùng nhóm, mất bao nhiêu truyền bấy nhiêu. Nhưng thực tế chỉdựa vào số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, Hematocrit mạch và huyết áp, để quyếtđịnh số lượng máu cần truyền.+ Nếu không có máu thì dung dịch thay thế: Huyết tương khô (Dried HumanPlasma Humain sec); Dextran(Dextran 70); huyết thanh ngọt, huyết thanh mặn.Chú ý: Nếu huyết áp tối đa 60mm Hg cần truyền với tốc độ nhanh đề nâng huyếtáp lên 90-100 mmHgNếu bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp khi truyền dịch đưa huyết áp tối đa lên140mm Hg, không nên đưa quá cao sẽ chảy máu trở lại.Khi truyền dịch cần theo dõi số lượng nước tiểu trong 24 giờ để điều chỉnh lượngdịch đưa vào- Trợ tim mạch+ Spartein 0.10: 1ống tiêm bắp/24giờ+ DOCA(Desoxycocton Axetat) 10-15mg/24 h tiêm bắp+ Coramin(Niketamin, Cordiamin) 0.25x1ống tiêm bắpKhông dùng :+ Long não: Vì làm giãn mao mạch+ Cafein: Vì tăng tiết toan dạ dày+ Noradrenalin: Vì cung lượng tim trong xuất huyết tiêu hoá giảm, sẽ làm giảmmạch trung ương (mạch vành…) thuốc làm co mạch ngoại vi máu không về trungương sẽ gây nguy hiểm- Chú ý: Trong quá trình điều trị cần theo dõi+ Các chất bài tiết: Phân, nước tiểu ghi chép số lượng, số lần, màu sắc phân vào hồsơ đầy đủ+ Theo dõi mạch, huyết áp, nặng (1giờ 1 lần) mức độ xuất huyết vừa, nhẹ (2 -3 giờ1 lần)+ Đồng thời theo dõi xét nghiệm máu: Hồng cầu, huyết sắc tố, Hematocritb. Điều trị theo nguyên nhân- Xuất huyết do bệnh dạ dày tá tràng+ Dùng phác đồ chung+ Cần thiết cho Atropin+ Xét mổ khi: xuất huyết mức độ nặng ngay từ đầu: có điều trị nội tích cực (truyềnmáu tươi cùng nhóm máu khoảng 1000ml) mà máu khôn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 164 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0