Danh mục

Dinh dưỡng trong phòng chống bệnh gút

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 119.81 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gút (Goute) là một bệnh rối loạn chuyển hóa có liên quan đến ăn uống do nồng độ acid uric quá cao trong huyết tương, dẫn đến lắng đọng các tinh thể urat (muối của acid uric) hoặc tinh thể acid uric. Nếu lắng đọng ở khớp (ở sụn khớp, bao hoạt dịch) sẽ làm khớp bị viêm, gây đau đớn, lâu dần gây biến dạng, cứng khớp. Nếu lắng đọng ở thận sẽ gây bệnh thận do urat (viêm thận kẽ, sỏi thận...). Bệnh thường gặp ở nam giới trên 40 tuổi, có những đợt kịch phát, tái...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dinh dưỡng trong phòng chống bệnh gút Dinh dưỡng trong phòng chống bệnh gút Gút (Goute) là một bệnh rối loạn chuyển hóa có liên quan đến ăn uống donồng độ acid uric quá cao trong huyết tương, dẫn đến lắng đọng các tinh thể urat(muối của acid uric) hoặc tinh thể acid uric. Nếu lắng đọng ở khớp (ở sụn khớp,bao hoạt dịch) sẽ làm khớp bị viêm, gây đau đớn, lâu dần gây biến dạng, cứngkhớp. Nếu lắng đọng ở thận sẽ gây bệnh thận do urat (viêm thận kẽ, sỏi thận...).Bệnh thường gặp ở nam giới trên 40 tuổi, có những đợt kịch phát, tái phát nhiềulần. Các biểu hiện của bệnh Gút : - Viêm khớp cấp tính: Sưng và đau nhức khớp, nhất là khớp đốt bàn vàngón chân cái. - Lắng đọng sạn urat: Thấy những cục hay hạt urat nổi dưới da, di độngđược dưới vành tai, mỏm khuỷu, xương bánh chè hoặc gần gân gót. - Sỏi urat, acid uric trong hệ thống thận - tiết niệu. - Viêm thận kẽ, suy thận. - Xét nghiệm máu thấy acid uric tăng cao trên 400 micromol/lít. Những người có nhiều nguy cơ bị tăng acid uric máu và mắc bệnh Gút: - Có tiền sử gia đình bị bệnh Gút. - Thừa cân và béo phì. - Ăn uống không hợp lý, ăn quá nhiều thực phẩm chứa nhiều nhân purin. - Nghiện rượu, nghiện cà phê. - Dùng nhiều thuốc lợi tiểu như hypothiazid, lasix… có thể làm tăng aciduric và gây ra các đợt Gút cấp tính. Chế độ ăn uống trong phòng chống bệnh Gút : Cần nhận thức rằng ăn uống không hợp lý là một yếu tố thúc đẩy xuất hiệnbệnh và tái phát bệnh. Nhiều bệnh nhân xuất hiện đợt sưng đau khớp dữ dội đếnmức không đi lại được sau khi ăn nhiều hải sản, thịt chó, thịt thú rừng hay dạ dày,lòng lợn, tiết canh. Vì vậy chế độ ăn uống của bệnh nhân Gút có ý nghĩa rất quantrọng, có thể làm hạ acid uric huyết bằng cách hạn chế đưa nhân purin vào cơ thể(acid uric được tạo nên do oxy hóa nhân purin). Chế độ ăn trong phòng chống bệnh Gút - Đảm bảo bữa ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng ở tỷ lệ cân đối. - Đảm bảo cân đối giữa các thành phần sinh năng lượng (đạm - béo -đường). Tỷ lệ năng lượng do các thành phần cung cấp nên là: Đạm: Béo: Đường =12-15% : 18-20% : 65-70%. - Ăn vừa phải các loại thức ăn chứa nhiều nhân purin như các loại thịt, hảisản, các loại phủ tạng động vật. - Cần có sự lựa chọn và phối hợp nhiều loại thực phẩm đều đặn trong thựcđơn hàng ngày. - Không uống quá nhiều và kéo dài rượu, bia, cà phê. - Luôn uống đủ nước. Chế độ ăn trong điều trị bệnh Gút : - Giảm bớt lượng đạm trong khẩu phần. - Không nên ăn các thực phẩm có chứa nhiều acid uric (nhóm III): Óc, gan,bầu dục (cật), các loại phủ tạng, nước ninh xương, luộc thịt… - Ăn vừa phải các loại thực phẩm có hàm lượng acid uric trung bình (nhómII): Thịt, cá, hải sản, đậu đỗ… Các thực phẩm nhóm II chỉ nên ăn mỗi tuần 2-3lần. - Sử dụng các thực phẩm chứa ít acid uric trong chế biến bữa ăn hàng ngàynhư ngũ cốc, các loại hạt, bơ, mỡ, trứng, sữa, phomat, rau quả. - Hạn chế các đồ uống gây tăng acid uric máu như rượu, bia, trà, cà phê. - Ăn nhiều rau quả không chua. Hạn chế ăn các loại quả chua vì sẽ làm tăngthêm độ acid trong máu. - Lượng đường, bột trong khẩu phần (gạo, bột mì, đường, bánh, kẹo, có thểsử dụng với tỷ lệ cao hơn người bình thường một chút). - Uống các loại nước có tính kiềm: nước rau, nước khoáng. - Uống đủ nước hàng ngày. Để điều trị bệnh Gút hiệu quả, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa chế độ ănuống và sử dụng thuốc chữa bệnh hợp lý theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảng hàm lượng purin trong một số loại thực phẩm (mg/100g). Nhóm III Nhóm IV Nhóm I Nhóm II Nhân purin Các loại đồ Nhân purin Nhân purin cao uốngthấp(0-15mg) trung bình (trên 150 Chứa nhân (50-150mg) mg) purin ÓcNgũ cốc Thịt Rượu GanDầu mỡ Cá Bia Bầu dụcTrứng Hải sản Cà phê Cá tríchSữa Đậu, đỗ Trà Nước dùngFomat thịtRau, quả NấmHạt Măng tâyTs: Đinh Thanh Liên ...

Tài liệu được xem nhiều: