Định hướng nghề nghiệp sau tốt nghiệp của sinh viên khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học và các yếu tố liên quan
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 482.15 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Định hướng nghề nghiệp sau tốt nghiệp của sinh viên khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học và các yếu tố liên quan trình bày khảo sát tỷ lệ dự định sau tốt nghiệp, loại hình công việc và loại hình tổ chức mong muốn của sinh viên Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học; Xác định mối liên quan giữa yếu tố cá nhân, gia đình, trường học với dự định sau tốt nghiệp; Xác định mối liên quan giữa dự định sau tốt nghiệp với loại hình công việc và loại hình tổ chức mong muốn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Định hướng nghề nghiệp sau tốt nghiệp của sinh viên khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học và các yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP SAU TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG - KỸ THUẬT Y HỌC VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Thị Nga1, Nguyễn Thị Thu Cúc1, Phạm Ngọc Hà1TÓM TẮT 41 Dự định sau tốt nghiệp: tỷ lệ sinh viên dự Đặt vấn đề định đi làm 85,3%, tiếp tục học SĐH 5%, chưa Định hướng nghề nghiệp (ĐHNN) là tiền đề có dự định/ chuyển ngành 9,7%. Loại hình côngcho sự thành công của cá nhân trong công việc việc: tỷ lệ sinh viên muốn làm việc tại y tế côngtương lai. Đặc biệt ngành chăm sóc sức khỏe, lập, ngoài công lập 84%, cơ sở đào tạo CBYT/nhân viên y tế phải làm việc ở môi trường áp lực trung tâm nghiên cứu 7,3%, xuất khẩu lao độngvà nguy cơ phơi nhiễm cao. Do vậy, nếu không 3,3%, công ty thiết bị y tế 5,3%. Loại hình tổđược ĐHNN, sinh viên y khoa dễ rơi vào trạng chức: tỷ lệ sinh viên muốn làm việc ở nhà nướcthái tiêu cực. Nghiên cứu nhằm: (1) Khảo sát tỷ 51,7%, tư nhân 48,3%. Các mối liên quan: lý dolệ dự định sau tốt nghiệp, loại hình công việc và chọn ngành học, hình dung công việc tương lai,loại hình tổ chức mong muốn của sinh viên Điều tiêu chí ưu tiên (cá nhân); thu nhập gia đình, xindưỡng - Kỹ thuật Y học; (2) Xác định mối liên ý kiến cha mẹ (gia đình); ảnh hưởng bạn thânquan giữa yếu tố cá nhân, gia đình, trường học (trường học) với dự định sau tốt nghiệp (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINHlack such orientation. The aim of this study is to Most graduates intend to work in the right(1) investigate the rate of post-graduation major, but the rate of intention to study aintentions, types of jobs desired, and types of postgraduate is relatively low. Post-graduationorganizations desired among Nursing - Medical intentions is related to individual, family, schoolTechnology students, (2) explore the relationship factors and affects types of jobs and types ofbetween personal, familial, school factors and organizations.post-graduation intentions, (3) explore the Keywords: Post-graduation orientation,relationship between post-graduation intentions Nursing - medical technology studentsand desired job types and organizations. This isespecially important in the field of health due to I. ĐẶT VẤN ĐỀthe high pressure and risk associated with ĐHNN là một quá trình cung cấp choparamedics work environments. người học những thông tin phù hợp với bản Subjects - Research methodology thân, thị trường lao động và định hướng cho This study utilized cross-sectional người học có quyết định đúng đối với sự lựadescription and purposive convenience sampling. chọn nghề nghiệp (UNESCO, 2002). Như300 final year students from the Faculty of vậy, ĐHNN không chỉ nhằm giải quyết việcNursing - Medical Technology, University of làm trước mắt cho sinh viên, mà còn là tiềnMedicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City, đề cho sự thành công trong công việc saubetween March and July 2023. The Chi-Square này. ĐHNN mang lại ba lợi ích chính: (1)test and a 95% confidence interval were used; the Xác định được hướng đi và mục tiêu học tậpChi-Square-Post-Hoc test found the associations cho bản thân; (2) Xác định đúng mục tiêuof each group/variable. nghề nghiệp trong tương lai; (3) Tránh mất Results nhiều thời gian và chi phí. Vì vậy, sinh viên Post-graduation intentions: 85.3% intend to được ĐHNN đúng đắn có thể thúc đẩy sự cốwork, 5% to study a postgraduate, and 9.7% not gắng, say mê và phát triển, thăng tiến trongplanning/changing majors. Types of jobs desired: sự nghiệp. Thống kê của Bộ Giáo dục và84% wanted to work in public and non-public Đào tạo (2021), số lượng sinh viên sau tốthealthcare, medical staff training nghiệp làm đúng chuyên ngành 56%, liêninstitutions/research centers 7.3%, labor export quan đến chuyên ngành 25%; không liên3.3%, and medical equipment companies 5.3%. quan đến chuyên ngành 19% (1). Bộ LaoTypes of organizations desired: the rate of động - Thương binh và Xã hội (2022), thịwanting to work in the state is 51.7%, and the trường việc làm có sự chênh lệch giữa cungrest is private. The associations: reasons for và cầu (2), phần nào phản ánh công tác hướngchoosing a major, envisioning future work, nghiệp cho học sinh, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Định hướng nghề nghiệp sau tốt nghiệp của sinh viên khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học và các yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP SAU TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG - KỸ THUẬT Y HỌC VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Thị Nga1, Nguyễn Thị Thu Cúc1, Phạm Ngọc Hà1TÓM TẮT 41 Dự định sau tốt nghiệp: tỷ lệ sinh viên dự Đặt vấn đề định đi làm 85,3%, tiếp tục học SĐH 5%, chưa Định hướng nghề nghiệp (ĐHNN) là tiền đề có dự định/ chuyển ngành 9,7%. Loại hình côngcho sự thành công của cá nhân trong công việc việc: tỷ lệ sinh viên muốn làm việc tại y tế côngtương lai. Đặc biệt ngành chăm sóc sức khỏe, lập, ngoài công lập 84%, cơ sở đào tạo CBYT/nhân viên y tế phải làm việc ở môi trường áp lực trung tâm nghiên cứu 7,3%, xuất khẩu lao độngvà nguy cơ phơi nhiễm cao. Do vậy, nếu không 3,3%, công ty thiết bị y tế 5,3%. Loại hình tổđược ĐHNN, sinh viên y khoa dễ rơi vào trạng chức: tỷ lệ sinh viên muốn làm việc ở nhà nướcthái tiêu cực. Nghiên cứu nhằm: (1) Khảo sát tỷ 51,7%, tư nhân 48,3%. Các mối liên quan: lý dolệ dự định sau tốt nghiệp, loại hình công việc và chọn ngành học, hình dung công việc tương lai,loại hình tổ chức mong muốn của sinh viên Điều tiêu chí ưu tiên (cá nhân); thu nhập gia đình, xindưỡng - Kỹ thuật Y học; (2) Xác định mối liên ý kiến cha mẹ (gia đình); ảnh hưởng bạn thânquan giữa yếu tố cá nhân, gia đình, trường học (trường học) với dự định sau tốt nghiệp (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINHlack such orientation. The aim of this study is to Most graduates intend to work in the right(1) investigate the rate of post-graduation major, but the rate of intention to study aintentions, types of jobs desired, and types of postgraduate is relatively low. Post-graduationorganizations desired among Nursing - Medical intentions is related to individual, family, schoolTechnology students, (2) explore the relationship factors and affects types of jobs and types ofbetween personal, familial, school factors and organizations.post-graduation intentions, (3) explore the Keywords: Post-graduation orientation,relationship between post-graduation intentions Nursing - medical technology studentsand desired job types and organizations. This isespecially important in the field of health due to I. ĐẶT VẤN ĐỀthe high pressure and risk associated with ĐHNN là một quá trình cung cấp choparamedics work environments. người học những thông tin phù hợp với bản Subjects - Research methodology thân, thị trường lao động và định hướng cho This study utilized cross-sectional người học có quyết định đúng đối với sự lựadescription and purposive convenience sampling. chọn nghề nghiệp (UNESCO, 2002). Như300 final year students from the Faculty of vậy, ĐHNN không chỉ nhằm giải quyết việcNursing - Medical Technology, University of làm trước mắt cho sinh viên, mà còn là tiềnMedicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City, đề cho sự thành công trong công việc saubetween March and July 2023. The Chi-Square này. ĐHNN mang lại ba lợi ích chính: (1)test and a 95% confidence interval were used; the Xác định được hướng đi và mục tiêu học tậpChi-Square-Post-Hoc test found the associations cho bản thân; (2) Xác định đúng mục tiêuof each group/variable. nghề nghiệp trong tương lai; (3) Tránh mất Results nhiều thời gian và chi phí. Vì vậy, sinh viên Post-graduation intentions: 85.3% intend to được ĐHNN đúng đắn có thể thúc đẩy sự cốwork, 5% to study a postgraduate, and 9.7% not gắng, say mê và phát triển, thăng tiến trongplanning/changing majors. Types of jobs desired: sự nghiệp. Thống kê của Bộ Giáo dục và84% wanted to work in public and non-public Đào tạo (2021), số lượng sinh viên sau tốthealthcare, medical staff training nghiệp làm đúng chuyên ngành 56%, liêninstitutions/research centers 7.3%, labor export quan đến chuyên ngành 25%; không liên3.3%, and medical equipment companies 5.3%. quan đến chuyên ngành 19% (1). Bộ LaoTypes of organizations desired: the rate of động - Thương binh và Xã hội (2022), thịwanting to work in the state is 51.7%, and the trường việc làm có sự chênh lệch giữa cungrest is private. The associations: reasons for và cầu (2), phần nào phản ánh công tác hướngchoosing a major, envisioning future work, nghiệp cho học sinh, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sinh viên điều dưỡng Kỹ thuật y học Rối nhiễu lo âu Định hướng giá trị nghề nghiệpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0