Định lượng omeprazol trong huyết tương bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC-DAD)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.07 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong nghiên cứu này, phương pháp HPLC để định lượng omeprazol trong huyết tương người đã được xây dựng và thẩm định. Mẫu huyết tương được làm sạch bằng phương pháp gây tủa protein với dung môi là methanol, sau đó li tâm với tốc độ 12000rpm trong 10 phút. Dịch sau khi li tâm được lọc qua màng lọc 0,45um làm dịch tiêm sắc kí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Định lượng omeprazol trong huyết tương bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC-DAD)Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 359Định lượng omeprazol trong huyết tương bằng sắc kí lỏnghiệu năng cao (HPLC-DAD)Nguyễn Lê Vân Hà, Nguyễn Thị Thủy, Dương Đình Chung*Đại học Nguyễn Tất Thành*ddchung@ntt.edu.vnTóm tắtTrong nghiên cứu này, phương pháp HPLC để định lượng omeprazol trong huyết tương ngườiđã được xây dựng và thẩm định. Mẫu huyết tương được làm sạch bằng phương pháp gây tủaprotein với dung môi là methanol, sau đó li tâm với tốc độ 12000rpm trong 10 phút. Dịch saukhi li tâm được lọc qua màng lọc 0,45m làm dịch tiêm sắc kí. Điều kiện sắc kí được thực hiệnnhư sau: Cột C18 (4,6 x 150mm, 5m), với lọc tiền cột tương ứng; Đầu dò - DAD (301nm); Phađộng:acetonitril – dipotassium hydrogene phosphat 3mM (27:73); Tốc độ dòng 1,2ml/phút;phương pháp này đã được thẩm định cho khả năng lặp lại (RSD 0999 ở 250 - 8000ng/ml) và độ nhạy (LOQ 289,5ng ml). Hiệu suấtchiết cao (94,2 - 98,8%) với RSD 0,05). Mặt khác, giữa 2 phương pháp chiếttách OMZ thì việc gây tủa protein dễ thực hiện, nhanhchóng. Vì vậy, qui trình xử lí mẫu bằng phương pháp gâytủa protein với dung môi là methanol tỉ lệ 1:3 được lựachọn để tiếp tục khảo sát.3.2 Khảo sát điều kiện sắc kíThăm dò một số pha động trên cột C18, sử dụng hỗn hợppha động là methanol, acetonitril, nước điều chỉnh với cácđiều kiện tỉ lệ khác nhau. Chọn điều kiện sắc kí sao cho picOMZ và IDM tách hoàn toàn nhau và tách khỏi các pic tạpvà đạt độ tinh khiết cần thiết cho định lượng và các thôngsố sắc kí đạt yêu cầu. Điều kiện sắc kí phân tích OMZ tronghuyết tương được lựa chọn như sau: Cột sắc kí ZobracXDB C18 (150x4,6mm, 5µm) và tiền cột XDB (10x4,6mm, 5µm) (Agilent, Mĩ), nhiệt độ cột 40C, bước sóngphát hiện 301nm, thể tích tiêm mẫu là 20µl. Pha độngacetonitril – nước chứa 3mM K2HPO4 (37:73) với tốc độdòng 1,2ml/phút.3.2.1 Qui trình định lượng OMZ trong huyết tươngDung dịch chuẩn gốc: indomethacin 275µg/ml và 70µg/mlomeprazol trong methanol.Mẫu chuẩn: Lấy 400µl huyết tương cho vào ống li tâm.Thêm 50µl dung dịch chuẩn gốc OMZ, vortex trong 30giây. Thêm 50µl dung dịch chất nội chuẩn IDM, vortextrong 1 phút. Thêm 1,2ml dung dịch methanol, vortex trong5 phút. Li tâm 12,000 vòng/phút x 10 phút. Lấy dịch nổi,lọc qua màng 0,45µm. Dịch lọc thu được dùng để tiêmsắc kí.Mẫu thử: Lấy 400µl huyết tương cho vào ống li tâm. Thêm50µl dung dịch chất nội chuẩn IDM, vortex trong 1 phút.Thêm 1.250ml dung dịch methanol, vortex trong 5 phút. Litâm 12.000 vòng/phút x 10 phút. Lấy dịch nổi, lọc quamàng 0,45µm. Dịch lọc thu được dùng để tiêm sắc kí.Điều kiện sắc kí: Máy HPLC Agilent 1260 (Mĩ), đầu dòDAD, bước sóng phát hiện 301nm, nhiệt độ cột 40C, thểtích tiêm mẫu 20µl. Pha động acetonitril – nước chứa 3 mMK2HPO4 (37:73) với tốc độ dòng 1,2mL/phút. Hàm lượngOMZ được tính theo công thức sau:X(μg/ )=SC/ISST/ISSC/IS và ST/IS: Tỉ lệ diện tích pic của OMZ/IS trong mẫuchuẩn, mẫu thửC: nồng độ dung dịch chuẩn (µg/l): độ tinh khiết chất chuẩn (%)V: thể tích mẫu thử (µl)3.3 Thẩm định phương pháp phân tích3.3.1 Tính tương thích hệ thốngKết quả phân tích lặp lại 6 lần mẫu huyết tương thêm chấtchuẩn OMZ 2000ng/ml và chất nội chuẩn IDM 8000ng/mlđược trình bày ở Bảng 1Bảng 1 Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống trên mẫu huyết tương thêm chuẩn (n=6)Mẫu123456TBSDRSDtR (min)S (mAU.S)4,484,424,464,414,444,474,440,030,63428,83426,66427,24426,12426,28429,99427,521,560,36OMZUSPTail1,051,041,041,041,041,05Đại học Nguyễn Tất ThànhRsNtR (min)S (mAU.S)24,3324,3224,1524,4724,3824,351237612313123821237112337123686,996,976,986,996,966,996,980,010,181798,321788,351798,641797,651797,201788,621794,804,910,27IDMUSPTail1,051,051,051,051,041,06RsN8,418,428,418,438,418,44124101242412436124191247212422Tỉ lệ S0,2380,2390,2380,2370,2370,2400,2380,000,53Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 3Nhận xét: Kết quả cho thấy các pic của OMZ và IDM nhọn,cân đối (USP Tailling 0,8 -1,5), số đĩa lí thuyết cho mỗichất (N>2000) và độ phân giải tố (Rs>2). RSD của cácthông số khảo sát gồm thời gian lưu, diện tích pic, tỉ lệ diệntích chất chuẩn/nội chuẩn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Định lượng omeprazol trong huyết tương bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC-DAD)Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 359Định lượng omeprazol trong huyết tương bằng sắc kí lỏnghiệu năng cao (HPLC-DAD)Nguyễn Lê Vân Hà, Nguyễn Thị Thủy, Dương Đình Chung*Đại học Nguyễn Tất Thành*ddchung@ntt.edu.vnTóm tắtTrong nghiên cứu này, phương pháp HPLC để định lượng omeprazol trong huyết tương ngườiđã được xây dựng và thẩm định. Mẫu huyết tương được làm sạch bằng phương pháp gây tủaprotein với dung môi là methanol, sau đó li tâm với tốc độ 12000rpm trong 10 phút. Dịch saukhi li tâm được lọc qua màng lọc 0,45m làm dịch tiêm sắc kí. Điều kiện sắc kí được thực hiệnnhư sau: Cột C18 (4,6 x 150mm, 5m), với lọc tiền cột tương ứng; Đầu dò - DAD (301nm); Phađộng:acetonitril – dipotassium hydrogene phosphat 3mM (27:73); Tốc độ dòng 1,2ml/phút;phương pháp này đã được thẩm định cho khả năng lặp lại (RSD 0999 ở 250 - 8000ng/ml) và độ nhạy (LOQ 289,5ng ml). Hiệu suấtchiết cao (94,2 - 98,8%) với RSD 0,05). Mặt khác, giữa 2 phương pháp chiếttách OMZ thì việc gây tủa protein dễ thực hiện, nhanhchóng. Vì vậy, qui trình xử lí mẫu bằng phương pháp gâytủa protein với dung môi là methanol tỉ lệ 1:3 được lựachọn để tiếp tục khảo sát.3.2 Khảo sát điều kiện sắc kíThăm dò một số pha động trên cột C18, sử dụng hỗn hợppha động là methanol, acetonitril, nước điều chỉnh với cácđiều kiện tỉ lệ khác nhau. Chọn điều kiện sắc kí sao cho picOMZ và IDM tách hoàn toàn nhau và tách khỏi các pic tạpvà đạt độ tinh khiết cần thiết cho định lượng và các thôngsố sắc kí đạt yêu cầu. Điều kiện sắc kí phân tích OMZ tronghuyết tương được lựa chọn như sau: Cột sắc kí ZobracXDB C18 (150x4,6mm, 5µm) và tiền cột XDB (10x4,6mm, 5µm) (Agilent, Mĩ), nhiệt độ cột 40C, bước sóngphát hiện 301nm, thể tích tiêm mẫu là 20µl. Pha độngacetonitril – nước chứa 3mM K2HPO4 (37:73) với tốc độdòng 1,2ml/phút.3.2.1 Qui trình định lượng OMZ trong huyết tươngDung dịch chuẩn gốc: indomethacin 275µg/ml và 70µg/mlomeprazol trong methanol.Mẫu chuẩn: Lấy 400µl huyết tương cho vào ống li tâm.Thêm 50µl dung dịch chuẩn gốc OMZ, vortex trong 30giây. Thêm 50µl dung dịch chất nội chuẩn IDM, vortextrong 1 phút. Thêm 1,2ml dung dịch methanol, vortex trong5 phút. Li tâm 12,000 vòng/phút x 10 phút. Lấy dịch nổi,lọc qua màng 0,45µm. Dịch lọc thu được dùng để tiêmsắc kí.Mẫu thử: Lấy 400µl huyết tương cho vào ống li tâm. Thêm50µl dung dịch chất nội chuẩn IDM, vortex trong 1 phút.Thêm 1.250ml dung dịch methanol, vortex trong 5 phút. Litâm 12.000 vòng/phút x 10 phút. Lấy dịch nổi, lọc quamàng 0,45µm. Dịch lọc thu được dùng để tiêm sắc kí.Điều kiện sắc kí: Máy HPLC Agilent 1260 (Mĩ), đầu dòDAD, bước sóng phát hiện 301nm, nhiệt độ cột 40C, thểtích tiêm mẫu 20µl. Pha động acetonitril – nước chứa 3 mMK2HPO4 (37:73) với tốc độ dòng 1,2mL/phút. Hàm lượngOMZ được tính theo công thức sau:X(μg/ )=SC/ISST/ISSC/IS và ST/IS: Tỉ lệ diện tích pic của OMZ/IS trong mẫuchuẩn, mẫu thửC: nồng độ dung dịch chuẩn (µg/l): độ tinh khiết chất chuẩn (%)V: thể tích mẫu thử (µl)3.3 Thẩm định phương pháp phân tích3.3.1 Tính tương thích hệ thốngKết quả phân tích lặp lại 6 lần mẫu huyết tương thêm chấtchuẩn OMZ 2000ng/ml và chất nội chuẩn IDM 8000ng/mlđược trình bày ở Bảng 1Bảng 1 Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống trên mẫu huyết tương thêm chuẩn (n=6)Mẫu123456TBSDRSDtR (min)S (mAU.S)4,484,424,464,414,444,474,440,030,63428,83426,66427,24426,12426,28429,99427,521,560,36OMZUSPTail1,051,041,041,041,041,05Đại học Nguyễn Tất ThànhRsNtR (min)S (mAU.S)24,3324,3224,1524,4724,3824,351237612313123821237112337123686,996,976,986,996,966,996,980,010,181798,321788,351798,641797,651797,201788,621794,804,910,27IDMUSPTail1,051,051,051,051,041,06RsN8,418,428,418,438,418,44124101242412436124191247212422Tỉ lệ S0,2380,2390,2380,2370,2370,2400,2380,000,53Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 3Nhận xét: Kết quả cho thấy các pic của OMZ và IDM nhọn,cân đối (USP Tailling 0,8 -1,5), số đĩa lí thuyết cho mỗichất (N>2000) và độ phân giải tố (Rs>2). RSD của cácthông số khảo sát gồm thời gian lưu, diện tích pic, tỉ lệ diệntích chất chuẩn/nội chuẩn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Huyết tương người Sắc kí lỏng hiệu năng cao Phương pháp HPLC Định lượng omeprazol trong huyết tương người Điều kiện sắc kíGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 119 0 0
-
86 trang 76 0 0
-
Xây dựng quy trình kiểm và khảo sát xuất xứ công thức dung dịch uống piroxicam 7,5 MG/ML
7 trang 71 0 0 -
72 trang 57 1 0
-
60 trang 43 0 0
-
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời hesperidin và diosmin trong viên nén bao phim diosflon
4 trang 33 0 0 -
5 trang 24 0 0
-
10 trang 23 0 0
-
191 trang 23 0 0
-
Nghiên cứu thành phần hóa học trong vỏ quả Dó bầu (Aquilaria crassna pierre Ex Lecomte)
4 trang 16 0 0