Đồ án công nghệ 2: Thiết kế nhà máy sản xuất phân vi sinh từ rác thải sinh hoạt, năng suất 10 tấn rác/giờ
Số trang: 47
Loại file: docx
Dung lượng: 474.87 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đồ án công nghệ 2 với đề tài "Thiết kế nhà máy sản xuất phân vi sinh từ rác thải sinh hoạt, năng suất 10 tấn rác/giờ" có nội dung trình bày gồm 3 chương sau: chương 1 tổng quan tài liệu, chương 2 chọn và thuyết minh quy trình xử lý, chương 3 tính toán và thiết kế công trình, thiết bị chính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án công nghệ 2: Thiết kế nhà máy sản xuất phân vi sinh từ rác thải sinh hoạt, năng suất 10 tấn rác/giờ Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông MỤC LỤC SVTH: Nguyễn Bảo Linh – Lớp 08SH 1 Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Số hình vẽ Tên hình vẽ Trang Sơ đồ nguyên tắc dây chuyền công 1 Hình 1.1 10 nghệ trạm xử lý hoàn chỉnh Hình 2.1 11 2 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải Hinh 2.2 3 Song chắn rác 12 Hình 2.3 4 Bể lắng cát ngang 14 Hình 2.4 5 Bể điều hoà 14 Hình 2.5 6 Bể lắng ly tâm 15 Hình 2.6 7 Bể tiếp xúc clo 17 8 Hình 2.7 Bể nén bùn 18 9 Hình 3.8 Máy nén bùn 19 10 Hình 3.2 Sơ đồ tuần hoàn bùn hoạt tính 30 . SVTH: Nguyễn Bảo Linh – Lớp 08SH 2 Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Số hình vẽ Tên hình vẽ Trang Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ 1 Bảng 1.1 4 các chất ô nhiễm trong nước thải Các chỉ số của nước thải trước và sau xử 2 Bảng 3.1 21 lý Thông số thuỷ lực mương dẫn từ ngăn 3 Bảng 3.2 22 tiếp nhận đến song chắn rác 4 Bảng 3.3 Thông số thiết kế song chắn rác 24 5 Bảng 3.4. Thông số thiết kế bể lắng cát ngang 26 6 Bảng 3.5 Thông số thiết kế bể điều hoà 27 7 Bảng 3.6 Các thông số thiết kế bể lắng ly tâm đợt I 29 8 Bảng 3.7 Thông số thiết kế bể aerotank 37 9 Bảng 3.8 Các thông số của bể nén bùn 40 10 Bảng 3.9 Các thông số của bể tiếp xúc 44 SVTH: Nguyễn Bảo Linh – Lớp 08SH 3 Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của xã hội là sự phát triển của các đô thị và sự phát triển của các ngành công nghiệp khác nhau. Đối công nghiệp thì nước là một nguồn nhiên liệu không thể thiếu, còn đối với nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của người dân thì nó lại càng quan trọng hơn. Bên cạnh sự phát triển đó thì khối lượng các chất thải khác nhau như khí thải, rác thải, nước thải, ngày càng gia tăng làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Ở nước ta trước đây nước thải sinh hoạt cũng như nước thải công nghiệp thường xả trực tiếp ra môi trường xung quanh: sông, hồ, … (nước này chứa các chất ô nhiễm cũng như nhiều vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh ) làm cho nguồn nước tự nhiên ngày càng bị ô nhiễm ảnh hưởng không ít đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Chính vì vậy mà vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái của con người đã và đang được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm.Ngày nay cùng với sự phát triển của nền văn minh nhân loại, con người đã biết áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào đời sống nhằm phục vụ lợi ích cho mình cũng như nâng cao đời sống làm cho cuộc sống ngày càng hoàn thiện hơn. Một trong số đó, con người đã biết áp dụng khoa học kỹ thuật vào việc xử lý nước thải để giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường cũng như có thể tái sử dụng nguồn nước thải sau khi đã xử lý vào các mục đích khác nhau. Như vậy có thể tiết kiệm được nguồn nước và có lợi ích kinh tế. Vì vậy nhiệm vụ chính của đề tài “Thiết kế hệ thống xử lí nước thải khu dân cư Hòa Khánh Nam với qui mô 20000 dân. Chất lượng nước thải đạt loại B” dựa trên cơ sở các thông số chính về thành phần hóa học và sinh học của nguồn nước thải, dựa vào các tài liệu nghiên cứu cũng như thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. Do khối lượng kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp ý của thầy cô để bài viết của tôi được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. SVTH: Nguyễn Bảo Linh – Lớp 08SH 4 Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1.Tổng quan về nước thải 1.1.1. Nguồn gốc nước thải sinh hoạt Nước thải là nước đã dùng trong sinh hoạt, sản xuất hoặc chảy qua vùng ô nhiễm. Phụ thuộc vào điều kiện hình thành, nước thải được chia thành nước thải sinh hoạt, nước khí quyển và nước thải công nghiệp. Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt, hồ bơi, nhà ăn, nhà vệ sinh, nước rửa sàn nhà…., chiếm 80% lượng nước được cấp cho sinh hoạt. Chúng phát sinh từ các hộ dân cư, có lưu lượng nhỏ, nhưng bố trí trên địa bàn rộng, khó thu gom triệt đ ể được xếp vào loại nguồn phân tán. [2] Nước thải thường không cố định lượng xả ra theo thời gian trong ngày và theo mùa. Lượng nước thải sinh hoạt thường được tính gần đúng dựa vào kinh nghiệm đánh giá qua quy mô khu vực sinh sống, chất lượng cuộc sống. [2] ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án công nghệ 2: Thiết kế nhà máy sản xuất phân vi sinh từ rác thải sinh hoạt, năng suất 10 tấn rác/giờ Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông MỤC LỤC SVTH: Nguyễn Bảo Linh – Lớp 08SH 1 Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Số hình vẽ Tên hình vẽ Trang Sơ đồ nguyên tắc dây chuyền công 1 Hình 1.1 10 nghệ trạm xử lý hoàn chỉnh Hình 2.1 11 2 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải Hinh 2.2 3 Song chắn rác 12 Hình 2.3 4 Bể lắng cát ngang 14 Hình 2.4 5 Bể điều hoà 14 Hình 2.5 6 Bể lắng ly tâm 15 Hình 2.6 7 Bể tiếp xúc clo 17 8 Hình 2.7 Bể nén bùn 18 9 Hình 3.8 Máy nén bùn 19 10 Hình 3.2 Sơ đồ tuần hoàn bùn hoạt tính 30 . SVTH: Nguyễn Bảo Linh – Lớp 08SH 2 Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Số hình vẽ Tên hình vẽ Trang Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ 1 Bảng 1.1 4 các chất ô nhiễm trong nước thải Các chỉ số của nước thải trước và sau xử 2 Bảng 3.1 21 lý Thông số thuỷ lực mương dẫn từ ngăn 3 Bảng 3.2 22 tiếp nhận đến song chắn rác 4 Bảng 3.3 Thông số thiết kế song chắn rác 24 5 Bảng 3.4. Thông số thiết kế bể lắng cát ngang 26 6 Bảng 3.5 Thông số thiết kế bể điều hoà 27 7 Bảng 3.6 Các thông số thiết kế bể lắng ly tâm đợt I 29 8 Bảng 3.7 Thông số thiết kế bể aerotank 37 9 Bảng 3.8 Các thông số của bể nén bùn 40 10 Bảng 3.9 Các thông số của bể tiếp xúc 44 SVTH: Nguyễn Bảo Linh – Lớp 08SH 3 Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của xã hội là sự phát triển của các đô thị và sự phát triển của các ngành công nghiệp khác nhau. Đối công nghiệp thì nước là một nguồn nhiên liệu không thể thiếu, còn đối với nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của người dân thì nó lại càng quan trọng hơn. Bên cạnh sự phát triển đó thì khối lượng các chất thải khác nhau như khí thải, rác thải, nước thải, ngày càng gia tăng làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Ở nước ta trước đây nước thải sinh hoạt cũng như nước thải công nghiệp thường xả trực tiếp ra môi trường xung quanh: sông, hồ, … (nước này chứa các chất ô nhiễm cũng như nhiều vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh ) làm cho nguồn nước tự nhiên ngày càng bị ô nhiễm ảnh hưởng không ít đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Chính vì vậy mà vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái của con người đã và đang được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm.Ngày nay cùng với sự phát triển của nền văn minh nhân loại, con người đã biết áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào đời sống nhằm phục vụ lợi ích cho mình cũng như nâng cao đời sống làm cho cuộc sống ngày càng hoàn thiện hơn. Một trong số đó, con người đã biết áp dụng khoa học kỹ thuật vào việc xử lý nước thải để giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường cũng như có thể tái sử dụng nguồn nước thải sau khi đã xử lý vào các mục đích khác nhau. Như vậy có thể tiết kiệm được nguồn nước và có lợi ích kinh tế. Vì vậy nhiệm vụ chính của đề tài “Thiết kế hệ thống xử lí nước thải khu dân cư Hòa Khánh Nam với qui mô 20000 dân. Chất lượng nước thải đạt loại B” dựa trên cơ sở các thông số chính về thành phần hóa học và sinh học của nguồn nước thải, dựa vào các tài liệu nghiên cứu cũng như thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. Do khối lượng kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp ý của thầy cô để bài viết của tôi được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. SVTH: Nguyễn Bảo Linh – Lớp 08SH 4 Đồ án công nghệ 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1.Tổng quan về nước thải 1.1.1. Nguồn gốc nước thải sinh hoạt Nước thải là nước đã dùng trong sinh hoạt, sản xuất hoặc chảy qua vùng ô nhiễm. Phụ thuộc vào điều kiện hình thành, nước thải được chia thành nước thải sinh hoạt, nước khí quyển và nước thải công nghiệp. Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt, hồ bơi, nhà ăn, nhà vệ sinh, nước rửa sàn nhà…., chiếm 80% lượng nước được cấp cho sinh hoạt. Chúng phát sinh từ các hộ dân cư, có lưu lượng nhỏ, nhưng bố trí trên địa bàn rộng, khó thu gom triệt đ ể được xếp vào loại nguồn phân tán. [2] Nước thải thường không cố định lượng xả ra theo thời gian trong ngày và theo mùa. Lượng nước thải sinh hoạt thường được tính gần đúng dựa vào kinh nghiệm đánh giá qua quy mô khu vực sinh sống, chất lượng cuộc sống. [2] ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đồ án công nghệ 2 Đồ án thiết kế nhà máy Đồ án công nghệ thực phẩm Đề tài thiết kế nhà máy sản xuất Đồ án công nghiệpTài liệu liên quan:
-
59 trang 224 0 0
-
52 trang 150 0 0
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kỹ thuật chế biến món ăn tại trường mầm non Tứ Liên
34 trang 97 0 0 -
Chuyên đề: Kiểm Tra VSTY Sữa Và Các Sản Phẩm Sữa Trong Thực Tế Hiện Nay
51 trang 78 0 0 -
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH MTV phân đạm và hóa chất Hà Bắc
62 trang 63 0 0 -
Tiểu luận: Nghiên cứu quy trình tách chiết nhằm thu nhận collagen ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
19 trang 56 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy bia 30 triệu lít/năm
164 trang 47 0 0 -
Đề tài: Enzyme protease và ứng dụng trong sản xuất nước mắm ngắn ngày - ĐH CNTP TP. HCM
58 trang 45 0 0 -
Đề tài: Quy trình sản xuất thạch dừa - ĐH CNTP TP. HCM
27 trang 44 0 0 -
Đề tài: Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn
42 trang 36 0 0