Tổn thất nhiệt ở hầm cấp đông gồm có - Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che - Tổn thất nhiệt do sản phầm, khay cấp đông và xe đựng hàng mang vào. - Tổn thất nhiệt do vận hành gồm có : + Tổn thất nhiệt do mở cửa + Tổn thất nhiệt do chiếu sáng buồng + Tổn thất nhiệt do người toả ra + Tổn thất nhiệt do các động cơ quạt + Tổn thất nhiệt do xả băng . 3.4.1/ Tổn thất truyền nhiệt qua kết cấu bao che Q1 Tổn thất qua kết...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
đồ án hệ thống lạnh cho nhà máy thủy sản, chương 6Chương 6: TÍNH NHIỆT HẦM CẤP ĐÔNG 3000 KG/MẺ Tổn thất nhiệt ở hầm cấp đông gồm có : - Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che - Tổn thất nhiệt do sản phầm, khay cấp đông và xe đựng hàng mang vào. - Tổn thất nhiệt do vận hành gồm có : + Tổn thất nhiệt do mở cửa + Tổn thất nhiệt do chiếu sáng buồng + Tổn thất nhiệt do người toả ra + Tổn thất nhiệt do các động cơ quạt + Tổn thất nhiệt do xả băng . 3.4.1/ Tổn thất truyền nhiệt qua kết cấu bao che Q1 Tổn thất qua kết cấu bao che gồm 2 thành phần : - Tổn thất qua tường, trần Q11 - Tổn thất qua nền Q12 3.4.1.1/ Tổn thất qua tường, trần Q11 = kt . Ft . t , W Trong đó : Ft : Diện tích tường, trần , m2 Ft = 2 F1 + 2 F2 + F3 , m2 2F1 : Diện tích tường trước và tường sau , m2 2F2 : Diện tích 2 tường bên F3 : Diện tích trần Theo tính toán ở phần ( 3.3.2.2 ) thì ta có kích thước thực tế của hầm cấp đông là : 4,8 m x 3,9 m x 3 m ( dài ) ( rộng) ( cao ) Thay vào ta có : Ft = 2 ( 4,8 x 3 ) + 2 ( 3,9 x 3 ) + ( 4,8 x 3,9 ) = 70,92 m2 t = tn - tt , 0C tn : Nhiệt độ không khí bên ngoài tường , 0C tn = 38 0C tt : Nhiệt độ không khí bên trong buồng , 0C tt = -35 0C kt : Hệ số truyền của tường, trần, W/m2 . K kt = 0,13 W/m2 . K Thay tất cả vào ta có : Q11 = 0,13 . 70,92 [ 38 – (-35)] = 673,03 W 3.4.1.2/ Tổn thất qua nền Nền kho cấp đông có thông gió nên có thể tính tổn thất nhiệt theo công thức sau : Q12 = ktn . F.(tn – t2) , W Trong đó : F: diện tích nền , m2 F = 4,8 . 3,9 = 18,72 m2 ktn : hệ số truyền nhiệt của nền , W/m2.K ktn = 0,127 W/m2.K tn : nhiệt độ trung bình của nền , oC tn = 30oC t2 : nhiệt độ không khí trong kho cấp đông , oC t2 = - 35oC Thay tất cả vào ta có : Q12 = 0,127 . 18,72 ( 30 – ( -35 )) = 154,533 W Vậy tổn thất do truyền nhiệt qua kết cấu bao che Q1 là : Q1 = Q11 + Q12 = 673,03 + 154,533 = 827,563 W3.4.2/ Tổn thất do sản phầm mang vào Q2 Tổn thất Q2 gồm : - Tổn thất do sản phẩm mang vào Q21 - Tổn thất do làm lạnh khay cấp đông Q22 - Tổn thất làm lạnh xe chất sản phẩm Q23 - Ngoài ra một số sản phầm khi cấp đông người ta tiến hành châm thêm nước để mạ một lớp băng trên bề mặt làm cho bề mặt phẳng, đẹp, chống ôxi hoá thực phẩm, nên cũng cần tính thêm tổn thất do làm lạnh nước Q24 3.4.2.1/ Tổn thất do sản phầm mang vào Tổn thất nhiệt do sản phầm mang vào được tính theo công thức : i1 i2 Q21 =E. , kW Trong đó : E : Năng suất kho cấp đông, kg/mẻ E = 3000 kg/mẻ i1 , i2 : Entanpi của sản phẩm ở nhiệt độ đầu vào và đầu ra , kJ/kg. Nhiệt độ sản phẩm đầu vào do đã được làm lạnh ở kho chờ đông, nên có thể lấy nhiệt độ đầu vào t1 = 10 0C Nhiệt độ trung bình đầu ra của các sản phầm cấp đông phải đạt – 180 C Tra bảng 4.2/ Sách HDTKHTL – Trang 81 Ta chọn : i1 = 283 kJ/kg i2 = 5 kJ/kg : Thời gian cấp đông của một mẻ, giây/mẻ = 3 giờ = 3 x 3600 = 10800 giây/mẻ Thay tất cả vào ta có : Q21 = 3000 . 283 5 = 77,222222 kW 10800 = 77222,222 W3.4.2.2/ Tổn thất do làm lạnh khay cấp đông - Đối với kho cấp đông, thực phẩm thường được đặt trên các khay cấp đông loại 5 kg thực phầm. - Các đặc tính kỹ thuật của khay cấp đông loại 5 kg như sau : Bảng 3-3 : Đặc tính kỹ thuật của khay cấp đông STT Thông số Giá trị 1 Kích thước 726 x 480 x 50 2 Vật liệu Nhôm tấm, dày 2 mm 3 Khối lượng khay 2,7 kg 4 Dung tích chứa 5 kg Tổn thất do làm lạnh khay cấp đông được tính theo công thức : C P t1 t2 Q22 = MKh , kW Trong đó : MKh : Tổng khối lượng khay cấp đông , kg 3000 Tổng số lượng khay chứa sản phẩm trong kho là ...