Danh mục

Đồ án môn học - Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện

Số trang: 68      Loại file: pdf      Dung lượng: 648.94 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 68,000 VND Tải xuống file đầy đủ (68 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện là một khâu quan trọng trong quá trình thiết kế nhà máy điện. Các phương án phải đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho phụ tải, đồng thời thể hiện được tính khả thi và đem lại hiệu quả kinh tế. Dựa vào số liệu tính toán phân bố công suất, đồ thị phụ tải các cấp điện áp chúng ta vạch ra các phương án nối điện cho nhà máy.Trung tính của cấp điện áp cao 220 (kV) và trung áp 110 (kV) được trực tiếp nối đất nên ta sử dụng máy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án môn học - Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện Đồ án môn học Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CHƯƠNG I TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT CHỌN PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY 1.1. Chọn máy phát điện: Theo nhiệm vụ thiết kế nhà máy điện gồm 5 tổ máy công suất mỗi máy là 100 MW. Để thuận tiện cho việc xây dựng cũng như vận hành ta chọn các máy phát điện cùng loại: Chọn máy phát điện đồng bộ tua bin hơi có các thông số sau: S P U I Loại máy Cosϕ Xd’’ Xd’ Xd MVA MW kV kA 0,26 TBφ-100-2 117,5 100 10,5 6,475 0,85 0,183 1,79 3 1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất: Từ bảng biến thiên phụ tải ngày ta xây dựng đồ thị phụ tải ở các cấp điện áp theo công thức: P% P(t ) P(t ) = .Pmax S (t ) = 100 Cosϕ Trong đó: S(t): Công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t. P(t): Công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t. Cosϕ : Hệ số công suất phụ tải. 1.2.1. Phụ tải các cấp điện áp: + Phụ tải cấp điện áp máy phát(địa phương): Uđm = 10,5 (kV); Pmax = 14 (MW); Cosϕ = 0,85 P% P(t ) P(t ) = .Pmax S (t ) = 100 Cosϕ Sau khi tính toán ta có bảng số liệu: t(h) 0-8 8 - 12 12 -14 14 -16 16 - 18 18 - 22 22 - 24 P% 80 70 80 90 100 90 80 P(MW) 11.2 9.8 11.2 12.6 14 12.6 11.2 S(MVA) 13,2 11.5 13,2 14.8 16.5 14.8 13,2 1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN Đồ thị phụ tải địa phương: S (M V A ) 20 1 6 ,5 1 4 ,8 1 4 ,8 15 1 3 ,2 1 3 ,2 1 3 ,2 1 1 ,5 10 t (h ) 0 8 12 14 16 18 22 24 + Phụ tải trung áp: Uđm = 110 (kV); Pmax = 160 (MW); Cosϕ = 0,88 P% P(t ) P(t ) = .Pmax S (t ) = 100 Cosϕ Kết quả tính toán cân bằng công suất ở phụ tải trung áp Thời gian 0-6 6 -10 10 -14 14 -16 16 - 20 20 - 24 P% 90 80 90 100 90 80 P(MW) 144 128 144 160 144 128 S(MVA) 163.6 145.5 163.6 181.8 163.6 145.8 Đồ thị phụ tải cấp điện áp trung áp: S (M V A ) 200 18 1.8 1 63.6 1 63.6 163 .6 15 0 14 5.5 14 5.8 10 0 t(h ) 0 6 10 14 16 20 24 2 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN + Phụ tải cao áp: Uđm = 220 (kV); Pmax = 200 (MW); Cosϕ = 0,9 P% P(t ) P(t ) = .Pmax S (t ) = 100 Cosϕ Kết quả tính toán cân bằng công suất ở phụ tải cao áp Thời gian 0-8 8 - 12 12 - 16 16 - 24 P% 90 100 90 80 P(MW) 180 200 180 160 S(MVA) 200 222.2 200 177.8 Đồ thị phụ tải cấp điện áp cao áp: S (M V A ) 2 22.2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: