Đồ án: Xử lí chất thải rắn
Số trang: 34
Loại file: docx
Dung lượng: 371.15 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đồ án: Xử lí chất thải rắn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1 Dự báo khối lượng và thành phần CTR phát sinh trên địa bàn thành phố, Chương 2 Thiết kế hệ thống thu gom CTR cho thành phố A, Chương 3 Thiết kế công nghệ xử lí CTR cho thành phố A.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án: Xử lí chất thải rắn TRƯỜNG: ĐH Nguyễn Trãi KHOA: Xây dựng môi trườngLỚP: 11MOT_Kĩ thuật môi trường Đồ án: Xử lí chất thải rắn SVTH: Nguyễn Thị Phương GVHD: Nguyễn Thu Huyền 1 MỤC LỤC Chương1: Dự báo khối lượng và thành phần CTR phát sinh trên địa bànthành phố 1.1. Cơ sở dự báo khối lượng và thành phần CTR sinh hoạt phát sinh 1.2. Dự báo khối lượng và thành phần CTR sinh hoạt phát sinh Chương 2: Thiết kế hệ thống thu gom CTR cho thành phố A 2.1. Thiết kế hệ thống thu gom tại chỗ ( thu gom sơ cấp) 2.1.1. Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, sử dụng CTR 2.1.2. Lựa chọn phương án thu gom lưu chứa CTR 2.1.3. Phân tích lựa chọn phương án kĩ thuật_công nghệ khi thiết kế các trạm trung chuyển CTR 2.1.4. Tính toán số lượng các thùng chứa và phương tiện thu gom 2.2. Thiết kế hệ thống thu gom vận chuyển 2.2.1. Các tiêu chí cơ bản 2.2.2. Các yếu tố cần xét khi chọn tuyến đường vận chuyển 2.2.3. Thiết kế vạch tuyến thu gom CTR sinh hoạt Chương 3: Thiết kế công nghệ xử lí CTR cho thành phố A 3.1. Các phương pháp xử lí CTR 3.1.1. Cơ sở lựa chọn phương pháp xử lí 3.1.2. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh 3.1.3. Phương pháp đốt 3.1.4. Phương pháp composting ( Ủ sinh học ) 3.2. Đề xuất giải pháp xử lí CTR cho thành phố A 3.3. Tính toán thiết kế các công trình trong khu xử lí 2 CHƯƠNG IDỰ BÁO KHỐI LƯỢNG VÀ THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ A1.1. Cơ sở dự báo khối lượng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được tính toán dựa theo các thông số sau: Quy mô dân số. Tiêu chuẩn thải rác. Tỷ lệ thu gom. Quy mô dân số: Mật độ dân số của thành phố là 1930 người/km2 Tổng diện tích lô đất của thành phố 13,236712 km2 Vậy dân số của thành phố hiện tại là: 25547 người. Tỉ lệ tăng dân số trung bình hàng năm: 2%. Tiêu chuẩn thải rác trung bình: 0,97 kg/ng.ngđ. Tỉ lệ thu gom: 79 %.1.2. Dự báo khối lượng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh. Ta tính đựơc lượng rác thải phát sinh theo công thức: (tấn/ngđ). Trong đó: N: Dân số đô thị trong từng giai đoạn. q: Tỉ lệ tăng dân số (%). g: Tiêu chuẩn thải rác (kg/ng.ngđ). Ta có lượng rác thải sinh hoạt phát sinh và thu gom trong thành phố trong từngnăm được tính toán và thể hiện qua bảng 1.1. 3 Bảng 1.1: Dự báo khối lượng rác thải SH phát sinh và được thu gom Tốc độ Lượng Tỉ lệ Lượng tăng Dân số Tiêu chuẩn CTR thu CTR dân Năm số gom (%) thải rác phát sinh thu gom rác (người) (kg/người.ngđ) (tấn/ng.đ) ( % ) (tấn/ng.đ) 1 2 25547 0.97 24.7806 79 19.577 2 2 26058 0.97 25.2763 79 19.968 3 2 26579 0.97 25.7816 79 20.367 4 2 27111 0.97 26.2977 79 20.775 5 2 27653 0.97 26.8234 79 21.19 6 2 28206 0.97 27.3598 79 21.614 7 2 28770 0.97 27.9069 79 22.046 8 2 29345 0.97 28.4647 79 22.487 9 2 29932 0.97 29.034 79 22.937 10 2 30531 0.97 29.6151 79 23.396 Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt ở thời điểm hiện tại được thể hiện quabảng 1.2. Thành phần này dao động qua các năm, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiênthành phần không thay đổi trong suốt thời gian tính toán. Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TT Tỷ lệ % về khối Thành phần Tính chất lượng 1 Thực phẩm 19 Hữu cơ 2 Giấy 31 Tái chế 3 Bìa cac tông 5 Tái chế 4 Chất dẻo 3 Tái chế 5 Vải vụn 2 Trơ 6 Bụi, tro, gạch 4,5 Trơ 7 Cao su 0,5 Tái chế 8 Sản phẩm vườn 24 Hữu cơ 9 Kim loại không sắt 1 Tái chế 10 Kim loại săt 2 Tái chế 11 Thủy tinh 8 Trơ Tổng 100 4 Qua bảng 1.2 ta tính được thành phần các chất sau: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án: Xử lí chất thải rắn TRƯỜNG: ĐH Nguyễn Trãi KHOA: Xây dựng môi trườngLỚP: 11MOT_Kĩ thuật môi trường Đồ án: Xử lí chất thải rắn SVTH: Nguyễn Thị Phương GVHD: Nguyễn Thu Huyền 1 MỤC LỤC Chương1: Dự báo khối lượng và thành phần CTR phát sinh trên địa bànthành phố 1.1. Cơ sở dự báo khối lượng và thành phần CTR sinh hoạt phát sinh 1.2. Dự báo khối lượng và thành phần CTR sinh hoạt phát sinh Chương 2: Thiết kế hệ thống thu gom CTR cho thành phố A 2.1. Thiết kế hệ thống thu gom tại chỗ ( thu gom sơ cấp) 2.1.1. Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, sử dụng CTR 2.1.2. Lựa chọn phương án thu gom lưu chứa CTR 2.1.3. Phân tích lựa chọn phương án kĩ thuật_công nghệ khi thiết kế các trạm trung chuyển CTR 2.1.4. Tính toán số lượng các thùng chứa và phương tiện thu gom 2.2. Thiết kế hệ thống thu gom vận chuyển 2.2.1. Các tiêu chí cơ bản 2.2.2. Các yếu tố cần xét khi chọn tuyến đường vận chuyển 2.2.3. Thiết kế vạch tuyến thu gom CTR sinh hoạt Chương 3: Thiết kế công nghệ xử lí CTR cho thành phố A 3.1. Các phương pháp xử lí CTR 3.1.1. Cơ sở lựa chọn phương pháp xử lí 3.1.2. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh 3.1.3. Phương pháp đốt 3.1.4. Phương pháp composting ( Ủ sinh học ) 3.2. Đề xuất giải pháp xử lí CTR cho thành phố A 3.3. Tính toán thiết kế các công trình trong khu xử lí 2 CHƯƠNG IDỰ BÁO KHỐI LƯỢNG VÀ THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ A1.1. Cơ sở dự báo khối lượng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được tính toán dựa theo các thông số sau: Quy mô dân số. Tiêu chuẩn thải rác. Tỷ lệ thu gom. Quy mô dân số: Mật độ dân số của thành phố là 1930 người/km2 Tổng diện tích lô đất của thành phố 13,236712 km2 Vậy dân số của thành phố hiện tại là: 25547 người. Tỉ lệ tăng dân số trung bình hàng năm: 2%. Tiêu chuẩn thải rác trung bình: 0,97 kg/ng.ngđ. Tỉ lệ thu gom: 79 %.1.2. Dự báo khối lượng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh. Ta tính đựơc lượng rác thải phát sinh theo công thức: (tấn/ngđ). Trong đó: N: Dân số đô thị trong từng giai đoạn. q: Tỉ lệ tăng dân số (%). g: Tiêu chuẩn thải rác (kg/ng.ngđ). Ta có lượng rác thải sinh hoạt phát sinh và thu gom trong thành phố trong từngnăm được tính toán và thể hiện qua bảng 1.1. 3 Bảng 1.1: Dự báo khối lượng rác thải SH phát sinh và được thu gom Tốc độ Lượng Tỉ lệ Lượng tăng Dân số Tiêu chuẩn CTR thu CTR dân Năm số gom (%) thải rác phát sinh thu gom rác (người) (kg/người.ngđ) (tấn/ng.đ) ( % ) (tấn/ng.đ) 1 2 25547 0.97 24.7806 79 19.577 2 2 26058 0.97 25.2763 79 19.968 3 2 26579 0.97 25.7816 79 20.367 4 2 27111 0.97 26.2977 79 20.775 5 2 27653 0.97 26.8234 79 21.19 6 2 28206 0.97 27.3598 79 21.614 7 2 28770 0.97 27.9069 79 22.046 8 2 29345 0.97 28.4647 79 22.487 9 2 29932 0.97 29.034 79 22.937 10 2 30531 0.97 29.6151 79 23.396 Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt ở thời điểm hiện tại được thể hiện quabảng 1.2. Thành phần này dao động qua các năm, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiênthành phần không thay đổi trong suốt thời gian tính toán. Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TT Tỷ lệ % về khối Thành phần Tính chất lượng 1 Thực phẩm 19 Hữu cơ 2 Giấy 31 Tái chế 3 Bìa cac tông 5 Tái chế 4 Chất dẻo 3 Tái chế 5 Vải vụn 2 Trơ 6 Bụi, tro, gạch 4,5 Trơ 7 Cao su 0,5 Tái chế 8 Sản phẩm vườn 24 Hữu cơ 9 Kim loại không sắt 1 Tái chế 10 Kim loại săt 2 Tái chế 11 Thủy tinh 8 Trơ Tổng 100 4 Qua bảng 1.2 ta tính được thành phần các chất sau: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Xử lí chất thải rắn Kỹ thuật môi trường Dự báo khối lượng Thành phần CTR Thiết kế hệ thống thu gom CTR Thiết kế công nghệ xử lí CTRTài liệu liên quan:
-
53 trang 169 0 0
-
63 trang 159 0 0
-
Tiểu luận môn học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ đồng của vât liệu chế tạo từ bùn thải mạ
18 trang 149 0 0 -
37 trang 139 0 0
-
69 trang 119 0 0
-
26 trang 88 0 0
-
81 trang 75 0 0
-
84 trang 60 0 0
-
54 trang 45 0 0
-
Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật Thí nghiệm xử lý Chất thải - Phần 1
7 trang 43 0 0