![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Độ độc của một số thuốc sử dụng phòng trừ rầy nâu trên lúa đến bọ xít mù xanh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 139.98 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong nghiên cứu này, 7 loại thuốc trừ sâu, bao gồm Admire 50EC, Chess 50WP, Closer 500WG, Elsin 10EC, Bassa 50EC, Oshin 20WP, Applaud 10WP được sử dụng để đánh giá độ độc với ấu trùng bọ xít mù xanh và rầy nâu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Độ độc của một số thuốc sử dụng phòng trừ rầy nâu trên lúa đến bọ xít mù xanhTạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018 ĐỘ ĐỘC CỦA MỘT SỐ THUỐC SỬ DỤNG PHÒNG TRỪ RẦY NÂU TRÊN LÚA ĐẾN BỌ XÍT MÙ XANH Bùi Xuân Thắng1, Hồ Thị Thu Giang2 TÓM TẮT Trong nghiên cứu này, 7 loại thuốc trừ sâu, bao gồm Admire 50EC, Chess 50WP, Closer 500WG, Elsin 10EC,Bassa 50EC, Oshin 20WP, Applaud 10WP được sử dụng để đánh giá độ độc với ấu trùng bọ xít mù xanh và rầy nâu.Kết quả cho thấy các thuốc Admire 50EC, Chess 50WP, Bassa 50EC, Applaud 10WP có tỷ lệ lựa chọn 1 thuốc ít độc với bọ xít mù Nghiên cứu độ độc của một số thuốc sử dụng xanh hơn rầy nâu (lựa chọn).phòng trừ rầy nâu trên lúa đến bọ xít mù xanh theo * Tỷ lệ độ độc Liều khuyến cáo ngoài đồng ruộng (g a.i/ha)phương pháp của Preetha và cộng tác viên (2010). của thuốc = LC50 loài có ích (mg a.i/l) Liều lượng gây chết trung bình (LC50) của bọxít mù xanh, rầy râu được xác định căn cứ vào liều Phân cấp độ độc của thuốc đến bọ xít mù xanhlượng khuyến cáo ngoài đồng ruộng. Các thang theo Preetha và cộng tác viên (2010): Cấp 1: thuốcnồng độ lần lượt được pha loãng giảm dần. Ấu trùng an toàn (không độc) khi độ độc < 50; cấp 2: thuốc độtuổi 3 của bọ xít mù xanh, rầy râu được tiếp xúc với độc nhẹ - cao khi độ độc > 50 - 2500; cấp 3: thuốc rấtcác thang nồng độ này để xác đinh sơ bộ dãy nồng độc khi độ độc > 2500.độ gây chết ấu trùng bọ xít mù xanh, rầy râu trong 2.2.2. Phân tích số liệuphạm vi từ 10 - 90%. Giá trị LC50 của bọ xít mù xanh và rầy nâu được Một lọ thủy tinh thể tích 15 ml được phủ kín bằng tính bằng phần mềm IBM SPSS 20 xử lý thống kê0,5 ml thuốc thí nghiệm bằng cách dùng tay xoay lọ theo phân tích Probit.để thuốc phủ đồng nhất trên tất cả bề mặt bên trong,đến khi không còn giọt nước trên thành lọ. Lọ được 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứuđể khô trong không khí 30 phút ở nhiệt độ phòng để Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6 đến thángAceton bay hơi hết. Công thức đối chứng sử dụng 10 năm 2017 tại Khoa Nông học, Học viện NôngAceton. 15 ấu trùng tuổi 3 (bọ xít mù xanh/rầy nâu) nghiệp Việt Nam.được chuyển vào trong lọ thí nghiệm, miệng lọ đượcbịt bằng vải cùng dây cao su. 3 lần nhắc lại cho một III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNnồng độ thuốc. Sau 1 giờ tiếp xúc, ấu trùng bọ xít mù 3.1. Giá trị LC50 của bọ xít mù xanh, rầy nâu vớixanh đã xử lý được chuyển vào trong ống nghiệm có một số thuốc sử dụng phòng trừ rầy nâuchứa rầy nâu tuổi non cùng với thân cây lúa dài 10 -12 cm (một đầu được nhúng vào agar để ngăn thân Quần thể rầy nâu N. Lugens, bọ xít mù xanh đượccây lúa khô) làm thức ăn. Quan sát tỷ lệ chết bọ xít thu thập ngoài ruộng lúa ở Xã Long Điền B, huyệnmù xanh, rầy nâu sau 24, 48 giờ thí nghiệm. Chợ Mới, tỉnh An Giang và được nuôi trong phòng thí nghiệm, sau 1 thế hệ sẽ tiến hành xác định giá trị LC50 loài có ích (µg a.i/L) LC50 của rầy nâu, bọ xít mù xanh với một số thuốc sử * Tỷ lệ lựa chọn = LC50 loài dịch hại (µg a.i/L) dụng phòng trừ rầy nâu. Bảng 2. Giá trị LC50 của bọ xít mù xanh, rầy nâu với một số thuốc sử dụng phòng trừ rầy nâu sau các giờ xử lý LC50 đối với bọ xít mù xanh (mg a.i/L) LC50 đối với rầy nâu (mg a.i/L) Tên thuốc 24 h 48 h 24 h 48 h 0,300 0,171 18,775 15,667 Admire 50EC (0,205-0,381) (0,119-0,214) (13,238-23,499) (10,636-19,757) 3,345 1,894 88,774 51,337 Chess 50WP (2,271-4,256) (1,276-2,396) (62,189-110,241) (34,366-64,896) 5,293 3,345 4,800 2,679 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Độ độc của một số thuốc sử dụng phòng trừ rầy nâu trên lúa đến bọ xít mù xanhTạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018 ĐỘ ĐỘC CỦA MỘT SỐ THUỐC SỬ DỤNG PHÒNG TRỪ RẦY NÂU TRÊN LÚA ĐẾN BỌ XÍT MÙ XANH Bùi Xuân Thắng1, Hồ Thị Thu Giang2 TÓM TẮT Trong nghiên cứu này, 7 loại thuốc trừ sâu, bao gồm Admire 50EC, Chess 50WP, Closer 500WG, Elsin 10EC,Bassa 50EC, Oshin 20WP, Applaud 10WP được sử dụng để đánh giá độ độc với ấu trùng bọ xít mù xanh và rầy nâu.Kết quả cho thấy các thuốc Admire 50EC, Chess 50WP, Bassa 50EC, Applaud 10WP có tỷ lệ lựa chọn 1 thuốc ít độc với bọ xít mù Nghiên cứu độ độc của một số thuốc sử dụng xanh hơn rầy nâu (lựa chọn).phòng trừ rầy nâu trên lúa đến bọ xít mù xanh theo * Tỷ lệ độ độc Liều khuyến cáo ngoài đồng ruộng (g a.i/ha)phương pháp của Preetha và cộng tác viên (2010). của thuốc = LC50 loài có ích (mg a.i/l) Liều lượng gây chết trung bình (LC50) của bọxít mù xanh, rầy râu được xác định căn cứ vào liều Phân cấp độ độc của thuốc đến bọ xít mù xanhlượng khuyến cáo ngoài đồng ruộng. Các thang theo Preetha và cộng tác viên (2010): Cấp 1: thuốcnồng độ lần lượt được pha loãng giảm dần. Ấu trùng an toàn (không độc) khi độ độc < 50; cấp 2: thuốc độtuổi 3 của bọ xít mù xanh, rầy râu được tiếp xúc với độc nhẹ - cao khi độ độc > 50 - 2500; cấp 3: thuốc rấtcác thang nồng độ này để xác đinh sơ bộ dãy nồng độc khi độ độc > 2500.độ gây chết ấu trùng bọ xít mù xanh, rầy râu trong 2.2.2. Phân tích số liệuphạm vi từ 10 - 90%. Giá trị LC50 của bọ xít mù xanh và rầy nâu được Một lọ thủy tinh thể tích 15 ml được phủ kín bằng tính bằng phần mềm IBM SPSS 20 xử lý thống kê0,5 ml thuốc thí nghiệm bằng cách dùng tay xoay lọ theo phân tích Probit.để thuốc phủ đồng nhất trên tất cả bề mặt bên trong,đến khi không còn giọt nước trên thành lọ. Lọ được 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứuđể khô trong không khí 30 phút ở nhiệt độ phòng để Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6 đến thángAceton bay hơi hết. Công thức đối chứng sử dụng 10 năm 2017 tại Khoa Nông học, Học viện NôngAceton. 15 ấu trùng tuổi 3 (bọ xít mù xanh/rầy nâu) nghiệp Việt Nam.được chuyển vào trong lọ thí nghiệm, miệng lọ đượcbịt bằng vải cùng dây cao su. 3 lần nhắc lại cho một III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNnồng độ thuốc. Sau 1 giờ tiếp xúc, ấu trùng bọ xít mù 3.1. Giá trị LC50 của bọ xít mù xanh, rầy nâu vớixanh đã xử lý được chuyển vào trong ống nghiệm có một số thuốc sử dụng phòng trừ rầy nâuchứa rầy nâu tuổi non cùng với thân cây lúa dài 10 -12 cm (một đầu được nhúng vào agar để ngăn thân Quần thể rầy nâu N. Lugens, bọ xít mù xanh đượccây lúa khô) làm thức ăn. Quan sát tỷ lệ chết bọ xít thu thập ngoài ruộng lúa ở Xã Long Điền B, huyệnmù xanh, rầy nâu sau 24, 48 giờ thí nghiệm. Chợ Mới, tỉnh An Giang và được nuôi trong phòng thí nghiệm, sau 1 thế hệ sẽ tiến hành xác định giá trị LC50 loài có ích (µg a.i/L) LC50 của rầy nâu, bọ xít mù xanh với một số thuốc sử * Tỷ lệ lựa chọn = LC50 loài dịch hại (µg a.i/L) dụng phòng trừ rầy nâu. Bảng 2. Giá trị LC50 của bọ xít mù xanh, rầy nâu với một số thuốc sử dụng phòng trừ rầy nâu sau các giờ xử lý LC50 đối với bọ xít mù xanh (mg a.i/L) LC50 đối với rầy nâu (mg a.i/L) Tên thuốc 24 h 48 h 24 h 48 h 0,300 0,171 18,775 15,667 Admire 50EC (0,205-0,381) (0,119-0,214) (13,238-23,499) (10,636-19,757) 3,345 1,894 88,774 51,337 Chess 50WP (2,271-4,256) (1,276-2,396) (62,189-110,241) (34,366-64,896) 5,293 3,345 4,800 2,679 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Bài viết về nông nghiệp Rầy nâu Nilaparvata lugens Bọ xít mù xanh Thuốc trừ sâu Tỷ lệ độ độc của thuốc trừ sâuTài liệu liên quan:
-
Hiện trạng và nguyên nhân biến động sử dụng đất của tỉnh Bình Dương giai đoạn 1997–2017
19 trang 217 0 0 -
7 trang 54 1 0
-
5 trang 43 0 0
-
Nghiên cứu sử dụng chế phẩm nano trong nuôi cấy mô cây mía (Saccharum offcinarum L.)
6 trang 43 0 0 -
4 trang 39 0 0
-
Hiện trạng kỹ thuật và tài chính của mô hình nuôi lươn đồng (Monopterus albus) thương phẩm
7 trang 39 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 34 0 0 -
38 trang 33 0 0
-
6 trang 32 0 0
-
7 trang 29 0 0