Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương sụn chêm khớp gối
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 256.31 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc chẩn đoán xác định tổn thương sụn chêm (SC) đơn thuần nói riêng cũng như tổn thương SC, dây chằng chéo khớp gối phối hợp nói chung đều dựa vào các triệu chứng lâm sàng và phim cộng hưởng từ (CHT). Bài viết trình bày việc tìm hiểu độ nhạy, độ đặc hiệu của phim cộng hưởng từ (CHT) đối với tổn thương sụn chêm khớp gối.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương sụn chêm khớp gối TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 ĐỘ NHẠY, ĐỘ ĐẶC HIỆU VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG SỤN CHÊM KHỚP GỐI Dương Đình Toàn1,2TÓM TẮT thương SC, dây chằng chéo khớp gối phối hợp nói chung đều dựa vào các triệu chứng lâm sàng 38 Từ 4/2017-6/2018 chúng tôi đã tiến hành nghiêncứu trên 50 bệnh nhân tổn thương dây chằng chéo và phim cộng hưởng từ (CHT). Trên thực tếtrước (DCCT) và rách sụn chêm (SC) khớp gối, được chúng tôi quan sát được trong quá trình phẫuphẫu thuật nội soi tại bệnh viện Việt Đức. Mục thuật nội soi khớp gối, có nhiều trường hợp tổntiêu:1) Tìm hiểu độ nhạy, độ đặc hiệu của phim cộnghưởng từ (CHT) đối với tổn thương sụn chêm khớp thương SC trong mổ khônng tương xứng vớigối. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 50 hình ảnh tổn thương SC trên CHT, điều đó ảnhbệnh nhân tổn thương DCCT và rách SC khớp gối, hưởng đến chẩn đoán và điều trị. Vì vậy chúngđược phẫu thuật nội soi. Tổn thương SC (hình thái, tôi thực hiện đề tài này nhằm xác định độ nhạy,phân loại) được quan sát trong mổ, được đối chiếu với độ đặc hiệu và độ chính xác của CHT đối với tổnhình ảnh tổn thương trên phim CHT, xác định độ thương SC trên nhóm bệnh nhân được phẫunhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác của CHT đối với tổnthương sụn chêm. Kết quả: độ nhạy, độ đặc hiệu, độ thuật tái tạo dây chằng chéo trước (DCCT), cóchính xác của CHT trong chẩn đoán rách sụn chêm lần hoặc không có tổn thương SC kèm theo.lượt là: 81,1%, 85,2% và 87%. Kết luận: CHT làphương tiện chẩn đoán hình ảnh giúp hỗ trợ chẩn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUđoán tổn thương sụn chêm khớp gối với độ nhạy, độ 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm nhữngđặc hiệu và độ chính xác khá cao. bệnh nhân được chẩn đoán trước mổ là tổn thương DCCT (có hoặc không tổn thương SC kèmSUMMARY theo) và được chỉ định mổ nội soi tái tạo DCCT. SENSITIVITY, SPECIFICITY AND ACCURACY OF 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn MAGNETIC RESONANCE IMAGING (MRI) IN - Bệnh nhân trên 17 tuổi. THE DIAGNOSIS OF MENISCAL INJURY - Được chẩn đoán tổn thương DCCT, có hoặc From 4/2017 - 6/2018, we conducted a study on không kèm theo ráchg SC, bằng các dấu hiệu50 patients with anterior cruciate ligament (ACL)injury and meniscal injury, which had arthroscopic ACL lâm sàng và CHT.recontruction at Viet Duc Hospital. Objectives: 1) To - Phim CHT khớp gối trước mổ được chụpunderstand the sensitivity, specificity and accuracy of bằng máy 1,5 tesla tại bệnh viện Việt Đức, kếtmagnetic resonance imaging (MRI) for meniscal injury. quả được bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hìnhMethods: 50 patients with ACL injury and meniscal ảnh đọc.torn, had ACL recontruction. Meniscal injury 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ(morphology, classification) observed during surgery,collated with lesions on MRI, determining sensitivity, - Các trường hợp SC bệnh lý như: SC hình đĩaspecificity and accuracy of MRI. Results: The - Bệnh nhân rách SC và tổn thương đa dây chằngsensitivity, specificity, accuracy of MRI in diagnosing - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.meniscus tear are 81,1%, 85,2% và 87%. 2.2. Phương pháp nghiên cứuConclusion: When examining and assessing lesions 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu môof meniscus, MRI is able to assess better than clinicalsigns. MRI is a diagnostic imaging tool that supports tả cắt ngang, tiến cứu.the diagnosis of meniscal injury with high sensitivity, 2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:specificity and accuracy. Nghiên cứu tiến hành tại Bệnh viện Việt Đức Keywords: meniscal injury, arthroscopy, từ tháng 4/2017 đến tháng 6/2018.sensitivity, specificity, MRI 2.2.3. Các bước tiến hànhI. ĐẶT VẤN ĐỀ - Thăm khám, lựa chọn bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng điển hình của tổn thương dây Việc chẩn đoán xác định tổn thương sụn chằng chéo trước, có chỉ định chụp cộng hưởngchêm (SC) đơn thuần nói riêng cũng như tổn từ khớp gối. - Bệnh nhân được chụp CHT khớp gối tại1Trường ĐH Y Hà Nội, trung tâm chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Việt2Bệnh viện Việt Đức Đức trên máy cộng hưởng từ 1.5 Tesla với cácChịu trách nhiệm chính: Dương Đình Toàn chuỗi xung Pd fat-sat và T1W theo các hướngEmail: toanduongdinh@gmail.com Coronal, Sagittal và Axial không tiêm thuốc đốiNgày nhận bài: 5.2.2020 quang từ.Ngày phản biện khoa học: 6.4.2020Ngày duyệt bài: 113.4.2020 - Đánh giá tổn thương SC trong phẫu thuật ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương sụn chêm khớp gối TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 ĐỘ NHẠY, ĐỘ ĐẶC HIỆU VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG SỤN CHÊM KHỚP GỐI Dương Đình Toàn1,2TÓM TẮT thương SC, dây chằng chéo khớp gối phối hợp nói chung đều dựa vào các triệu chứng lâm sàng 38 Từ 4/2017-6/2018 chúng tôi đã tiến hành nghiêncứu trên 50 bệnh nhân tổn thương dây chằng chéo và phim cộng hưởng từ (CHT). Trên thực tếtrước (DCCT) và rách sụn chêm (SC) khớp gối, được chúng tôi quan sát được trong quá trình phẫuphẫu thuật nội soi tại bệnh viện Việt Đức. Mục thuật nội soi khớp gối, có nhiều trường hợp tổntiêu:1) Tìm hiểu độ nhạy, độ đặc hiệu của phim cộnghưởng từ (CHT) đối với tổn thương sụn chêm khớp thương SC trong mổ khônng tương xứng vớigối. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 50 hình ảnh tổn thương SC trên CHT, điều đó ảnhbệnh nhân tổn thương DCCT và rách SC khớp gối, hưởng đến chẩn đoán và điều trị. Vì vậy chúngđược phẫu thuật nội soi. Tổn thương SC (hình thái, tôi thực hiện đề tài này nhằm xác định độ nhạy,phân loại) được quan sát trong mổ, được đối chiếu với độ đặc hiệu và độ chính xác của CHT đối với tổnhình ảnh tổn thương trên phim CHT, xác định độ thương SC trên nhóm bệnh nhân được phẫunhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác của CHT đối với tổnthương sụn chêm. Kết quả: độ nhạy, độ đặc hiệu, độ thuật tái tạo dây chằng chéo trước (DCCT), cóchính xác của CHT trong chẩn đoán rách sụn chêm lần hoặc không có tổn thương SC kèm theo.lượt là: 81,1%, 85,2% và 87%. Kết luận: CHT làphương tiện chẩn đoán hình ảnh giúp hỗ trợ chẩn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUđoán tổn thương sụn chêm khớp gối với độ nhạy, độ 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm nhữngđặc hiệu và độ chính xác khá cao. bệnh nhân được chẩn đoán trước mổ là tổn thương DCCT (có hoặc không tổn thương SC kèmSUMMARY theo) và được chỉ định mổ nội soi tái tạo DCCT. SENSITIVITY, SPECIFICITY AND ACCURACY OF 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn MAGNETIC RESONANCE IMAGING (MRI) IN - Bệnh nhân trên 17 tuổi. THE DIAGNOSIS OF MENISCAL INJURY - Được chẩn đoán tổn thương DCCT, có hoặc From 4/2017 - 6/2018, we conducted a study on không kèm theo ráchg SC, bằng các dấu hiệu50 patients with anterior cruciate ligament (ACL)injury and meniscal injury, which had arthroscopic ACL lâm sàng và CHT.recontruction at Viet Duc Hospital. Objectives: 1) To - Phim CHT khớp gối trước mổ được chụpunderstand the sensitivity, specificity and accuracy of bằng máy 1,5 tesla tại bệnh viện Việt Đức, kếtmagnetic resonance imaging (MRI) for meniscal injury. quả được bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hìnhMethods: 50 patients with ACL injury and meniscal ảnh đọc.torn, had ACL recontruction. Meniscal injury 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ(morphology, classification) observed during surgery,collated with lesions on MRI, determining sensitivity, - Các trường hợp SC bệnh lý như: SC hình đĩaspecificity and accuracy of MRI. Results: The - Bệnh nhân rách SC và tổn thương đa dây chằngsensitivity, specificity, accuracy of MRI in diagnosing - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.meniscus tear are 81,1%, 85,2% và 87%. 2.2. Phương pháp nghiên cứuConclusion: When examining and assessing lesions 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu môof meniscus, MRI is able to assess better than clinicalsigns. MRI is a diagnostic imaging tool that supports tả cắt ngang, tiến cứu.the diagnosis of meniscal injury with high sensitivity, 2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:specificity and accuracy. Nghiên cứu tiến hành tại Bệnh viện Việt Đức Keywords: meniscal injury, arthroscopy, từ tháng 4/2017 đến tháng 6/2018.sensitivity, specificity, MRI 2.2.3. Các bước tiến hànhI. ĐẶT VẤN ĐỀ - Thăm khám, lựa chọn bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng điển hình của tổn thương dây Việc chẩn đoán xác định tổn thương sụn chằng chéo trước, có chỉ định chụp cộng hưởngchêm (SC) đơn thuần nói riêng cũng như tổn từ khớp gối. - Bệnh nhân được chụp CHT khớp gối tại1Trường ĐH Y Hà Nội, trung tâm chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Việt2Bệnh viện Việt Đức Đức trên máy cộng hưởng từ 1.5 Tesla với cácChịu trách nhiệm chính: Dương Đình Toàn chuỗi xung Pd fat-sat và T1W theo các hướngEmail: toanduongdinh@gmail.com Coronal, Sagittal và Axial không tiêm thuốc đốiNgày nhận bài: 5.2.2020 quang từ.Ngày phản biện khoa học: 6.4.2020Ngày duyệt bài: 113.4.2020 - Đánh giá tổn thương SC trong phẫu thuật ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tổn thương sụn chêm Tổn thương sụn chêm khớp gối Dây chằng chéo khớp gối Phim cộng hưởng từGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0