Danh mục

ĐỌC HUYẾT ĐỒ

Số trang: 69      Loại file: pdf      Dung lượng: 759.23 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 37,000 VND Tải xuống file đầy đủ (69 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

RBC (red blood cell) : là số lượng hồng cầu có trong một đơn vị máu. Đơn vị T/l• HGB: Nồng độ hemoglobin trong máu. Đơn vị tính bằng g/l hay g/dl (tương đương mg%), đo hàm lượng hemoglobin trong máu.• HCT - Hematocrit : dung tích hồng cầu, đây là phần trăm thể tích của máu mà các tế bào máu (chủ yếu là hồng cầu) chiếm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỌC HUYẾT ĐỒ ĐỌC HUYẾT ĐỒ ThS Hồ Thị TuyếtMục tiêu bài giảngSau khi học xong bài nầy HV có khả năng: 1. Trình bày trị số bình thường của hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và hồng cầu lưới 2. Trình bày các thay đổi bệnh lý số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và hồng cầu lưới 3. Chẩn đoán được các bệnh lý thông qua sự thay đổi của huyết đồ.NỘI DUNG BÀI HỌC:I. BẠCH CẦU: Đọc tỉ lệ % trước, đọc trị số tuyệt đối sau. • Bình thường: 6 – 9 k/uL • 10 k/uL: tăng bạch cầu • < 5 k/uL: giảm bạch cầu.1.1.1. Nguyên nhân tăng bạch cầu: - Đa số các trường hợp nhiễm trùng, đặc biệt khi có tụ mủ. - Thương tổn tế bào: chấn thương, phẫu thuật. - Nhiễm độc: tăng urê máu, sản giật. - Mất nhiều máu - Có thai - Sau khi ăn no, vận động.1.1.2. Nguyên nhân giảm bạch cầu: - Sốt rét - Thương hàn - Virus: cúm, sởi, thủy đậu, viêm phổi do virus - Giảm sản do tủy xương - Shock phản vệ, shock do truyền máu không đúng loại. - Giảm BC do thuốc: thường gặp nhất.1.2. GRANULOCYTE (NEUTROPHIL): BC ĐA NHÂN TRUNG TÍNH: Bình thường 50-75 % (2-7 k/uL)1.2.1. Tăng BC đa nhân trung tính: (> 75% hoặc > 6 – 7 k/uL): - Các bệnh nhiễm trùng cấp tính: viêm amydale, viêm phổi, viêm túi mật, viêm ruột thừa… - Các quá trình sinh mủ: abcès, nhọt… - NMCT, NM phổi - Viêm TM hoặc các bệnh lý gây nghẽn mạch. - Sau 1 PT quan trọng - Hodgkin, K bộ máy tiêu hóa. - Sau bữa ăn, sau vận động mạnh1.2.2. Giảm BC đa nhân trung tính (dưới 50% hoặc < 1 k/uL) - Nhiễm trùng huyết cấp, nặng - Các bệnh do virus trong thời kỳ toàn phát: cúm, sởi thủy đậu, viêm gan virus. - Sốt rét - Các bệnh có lách to gây cường lách - Thiếu máu Biermer - Nhiễm độc thuốc, hóa chất - Shock phản vệ - Suy tủy hoặc giảm sản tủy xương - Bạch cầu cấp, mạn1.3. EOSINOPHIL: Bình thường 1 – 4% (0.25 – 0.3 k/uL)1.3.1.Tăng Eosinophil (trên 4% hoặc trên 0.3 k/uL): 1 - Tăng tạm thời trong thời kì lui bệnh của một số bệnh nhiễm khuẩn nhất là sau điều trị bằng kháng sinh. - Các bệnh giun sán. - Các trạng thái dị ứng: hen, chàm, mẫn, ngứa, HC Loeffer. - Bệnh Leucemie tủy thể eosinophil, Hogdkin. - Collagenosis. - Sau cắt bỏ lách. - Sau chiếu xạ tia X.1.3.2.Giảm Eosinophil (dưới 1% hoặc dưới 0.25 k/uL): - Suy tủy bị tổn thương hoàn toàn. - NK cấp tính, quá trình sinh mủ cấp tính. - HC Cushing, trạng thái shock, điều trị Corticoide, ACTH.1.4. BASOPHIL: Bình thường 0 – 1% ( 40% hoặc > 3 k/uL) - Các bệnh nhiễm khuẩn mãn tính, lao - Nhiễm virus: sởi, quai bị, ho ga2, VG virus - Thời kỳ lui bệnh của 1 số bệnh nhiễm khuẩn cấp - Leukemia dòng Lympho.1.5.2. Giảm Lymphocyte (dưới 15% hoặc dưới 1 k/uL) - 1 số bệnh nhiễm khuẩn cấp tính - Shock phản vệ, nhiễm phóng xạ - Bệnh tự miễn, collagenose, thoái hóa bột - Bệnh Hodgkin, nhất là trong giai đoạn sau - K tiêu hóa, hô hấp, sinh dục - Các bệnh leukemie khác không phải là Lympho. - Khi điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc thuốc điều trị K.1.6. MONOCYTE: Bình thường 0 – 7%1.6.1.Tăng Monocyte (> 7% hoặc > 0.4 k/uL): - Thời kỳ lui bệnh của một số bệnh nhiễm khuẩn: viêm nội tâm mạc bán cấp Osler, lao, bệnh do Samonella. - Sốt rét. - Collagenosis. - Chứng mất bạch cầu hạt. - Một số bệnh ác tính: K tiêu hóa, hogdkin, u tủy, bệnh Leucemie dòng Mono.1.6.2. Monocyte cùng Lymphocyte tăng: - Virus: cúm, quai bị, sởi. - Nhiễm Samonella.II. HỒNG CẦU2.1. SỐ LƯỢNG HỒNG CẦU: Bình thường: 3.8 – 4.5 M/uL. Nếu HC > 5 M/uL thường xuyên: đa HC nguyên phát/ thứ phát.2.2. HEMOGLOBINE: Bình thường > 14g/dl - Thiếu máu khi Hb < 13 g/dl (nam) < 12 g/dl (nữ) 2 < 11 g/dl (nữ có thai). - Phân độ theo Hb: • Nhẹ: 9 – 12 g/dl • Trung bình: 7 – 9 g/dl • Nặng: < 7 g/dl2.3. Hct: bình thường 38 – 42 %.2.4. Thể tích trung bình của HC: MCV (Mean red cell volume) • Cách tính MCV = Hct x 10 / số lượng HC. • Bình thường MCV = 80 – 100 fl. • MCV < 76 : HC nhỏ. • MCV > 100 : HC to. • MCV > 120 : HC khổng lồ.2.5. Lượng Hb trung bình của HC: MCH ( Mean corpuscular hemoglobine) • Cách tính MCH = Hb x 10 / số lượng HC. • Bình thường MCH = 27 – 32 pg. • MCH < 27 : nhược sắc. > 32 : ưu sắc.2.6. Nồng độ Hb trung bình của HC: MCHC ( Mean corpuscular Hb concentration) • Cách tính MCHC = Hb x 100 / Hct. • Bình thường MCHC = 32 – 36 g%. • MCHC < 32 : nhược sắc.2.7. Hồng cầu lưới: là hồng cầu non từ tủy ra máu ngoại biên, sau 24 – 48 giờ sẽ thành hồng cầu trưởng thành. Phản ánh khả năng sinh hồng cầu ...

Tài liệu được xem nhiều: